ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (40) سورة: الأنعام
قُلۡ أَرَءَيۡتَكُمۡ إِنۡ أَتَىٰكُمۡ عَذَابُ ٱللَّهِ أَوۡ أَتَتۡكُمُ ٱلسَّاعَةُ أَغَيۡرَ ٱللَّهِ تَدۡعُونَ إِن كُنتُمۡ صَٰدِقِينَ
Hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi hãy nói với những kẻ thờ đa thần này: Nếu các người nói thật về việc các người cho rằng các người có các thần linh có thể mang lại điều lành và đẩy lùi điều xấu thì các người hãy cho Ta biết liệu các người sẽ cầu xin ai khác ngoài Allah cứu rỗi các người thoát khỏi tai họa khi hình phạt của Ngài hoặc Giờ Tận Thế xảy đến với các người như đã được hứa?
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• تشبيه الكفار بالموتى؛ لأن الحياة الحقيقية هي حياة القلب بقَبوله الحق واتباعه طريق الهداية.
Ví những kẻ vô đức tin như những người đã chết, bởi vì sự sống đích thực là sự sống của trái tim khi nó chấp nhận và đi theo điều chân lý được hướng dẫn.

• من حكمة الله تعالى في الابتلاء: إنزال البلاء على المخالفين من أجل تليين قلوبهم وردِّهم إلى ربهم.
Ý nghĩa của việc Allah giáng tai họa xuống những kẻ bất tuân là nhằm mục đích làm trái tim của họ mềm trở lại và đưa họ trở về với Thượng Đế của họ.

• وجود النعم والأموال بأيدي أهل الضلال لا يدل على محبة الله لهم، وإنما هو استدراج وابتلاء لهم ولغيرهم.
Việc tiền tài, bổng lộc và những phúc lộc khác có trong tay của những kẻ lầm lạc không nói lên rằng Allah yêu thương họ, mà thật ra đó chỉ là sự cám dỗ và thử thách giành cho chúng và những người khác.

 
ترجمة معاني آية: (40) سورة: الأنعام
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق