ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (90) سورة: الأنعام
أُوْلَٰٓئِكَ ٱلَّذِينَ هَدَى ٱللَّهُۖ فَبِهُدَىٰهُمُ ٱقۡتَدِهۡۗ قُل لَّآ أَسۡـَٔلُكُمۡ عَلَيۡهِ أَجۡرًاۖ إِنۡ هُوَ إِلَّا ذِكۡرَىٰ لِلۡعَٰلَمِينَ
Những vị Nabi đó và những người được nhắc đến từ cha mẹ, con cái và anh em của họ là những người thực sự được Allah hướng dẫn. Bởi thế, Ngươi - Thiên Sứ Muhammad phải đi theo đường lối của họ và Ngươi hãy nói với cộng đồng người dân của Ngươi: Ta không đòi các người bất cứ phần thưởng nào từ việc truyền đạt Kinh Qur'an này, mà quả thật Qur'an chỉ là một thông điệp nhắc nhở cho thiên hạ: con người và loài Jinn để tất cả được hướng dẫn trên Chính Đạo, một con đường đúng đắn.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• من فضائل التوحيد أنه يضمن الأمن للعبد، خاصة في الآخرة حين يفزع الناس.
Một trong những phúc lành của Tawhid là nó bảo đảm an toàn cho người bề tôi, đặc biệt là vào cõi Đời Sau khi nhân loại đối diện với nỗi sợ hãi.

• تُقَرِّر الآيات أن جميع من سبق من الأنبياء إنما بَلَّغوا دعوتهم بتوفيق الله تعالى لا بقدرتهم.
Các câu Kinh khẳng định rằng tất các vị Nabi trước kia, sự truyền bá của họ là được sự phù hộ của Allah chứ không phải do khả năng của họ.

• الأنبياء يشتركون جميعًا في الدعوة إلى توحيد الله تعالى مع اختلاف بينهم في تفاصيل التشريع.
Tất cả Nabi đều kêu gọi đến với sự thờ phượng Allah duy nhất, mặc dù giữa họ có khác nhau về các chi tiết trong bộ luật.

• الاقتداء بالأنبياء سنة محمودة، وخاصة في أصول التوحيد.
Việc đi theo các vị Nabi là con đường đáng được khen ngợi, đặc biệt đối với căn bản Tawhid (độc tôn Allah).

 
ترجمة معاني آية: (90) سورة: الأنعام
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق