ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (103) سورة: الأعراف
ثُمَّ بَعَثۡنَا مِنۢ بَعۡدِهِم مُّوسَىٰ بِـَٔايَٰتِنَآ إِلَىٰ فِرۡعَوۡنَ وَمَلَإِيْهِۦ فَظَلَمُواْ بِهَاۖ فَٱنظُرۡ كَيۡفَ كَانَ عَٰقِبَةُ ٱلۡمُفۡسِدِينَ
Rồi sau thời đại của họ, TA đã cử Musa mang những dấu hiệu cùng bằng chứng lẫn chứng cớ xác thực đến gặp Fir-'awn và dân chúng của y, thế nhưng chúng lại khước từ và chống đối những điều đó. Bởi thế, hãy nhìn xem - hỡi Thiên Sứ - hậu quả của Fir-'awn cùng đồng bọn của hắn như thế nào. Chẳng phải Allah đã tiêu diệt họ bằng cách nhấn chìm họ và cùng theo họ là lời nguyền rủa của Ngài ở trần gian này và ngày sau.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• الإيمان والعمل الصالح سبب لإفاضة الخيرات والبركات من السماء والأرض على الأمة.
* Đức tin và việc làm ngoan đạo là nguyên nhân hưởng được hồng ân từ trên trời và dưới đất mang đến với một cộng đồng.

• الصلة وثيقة بين سعة الرزق والتقوى، وإنْ أنعم الله على الكافرين فإن هذا استدراج لهم ومكر بهم.
* Có mối liên kết chặt chẽ giữa bổng lộc và lòng kính sợ. Nếu Allah dùng nó ban cho những kẽ phủ nhận thì đó chỉ là kế kéo họ sâu hơn vào tội lỗi.

• على العبد ألا يأمن من عذاب الله المفاجئ الذي قد يأتي في أية ساعة من ليل أو نهار.
* Đối với một bề tôi thì chẳng bao giờ cảm thấy được an toàn trong cơn thịnh nộ bất chợt của Allah, chắc chắn nó sẽ đến ở một thời gian nào đó vào ban ngày hoặc ban đêm.

• يقص القرآن أخبار الأمم السابقة من أجل تثبيت المؤمنين وتحذير الكافرين.
* Thiên Kinh Qur'an kể về những gì xảy ra ở những thời trước là để làm bài học cho những người có đức tin và là lời cảnh tỉnh cho những kẽ phủ nhận.

 
ترجمة معاني آية: (103) سورة: الأعراف
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق