ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (137) سورة: الأعراف
وَأَوۡرَثۡنَا ٱلۡقَوۡمَ ٱلَّذِينَ كَانُواْ يُسۡتَضۡعَفُونَ مَشَٰرِقَ ٱلۡأَرۡضِ وَمَغَٰرِبَهَا ٱلَّتِي بَٰرَكۡنَا فِيهَاۖ وَتَمَّتۡ كَلِمَتُ رَبِّكَ ٱلۡحُسۡنَىٰ عَلَىٰ بَنِيٓ إِسۡرَٰٓءِيلَ بِمَا صَبَرُواْۖ وَدَمَّرۡنَا مَا كَانَ يَصۡنَعُ فِرۡعَوۡنُ وَقَوۡمُهُۥ وَمَا كَانُواْ يَعۡرِشُونَ
Và TA đã chỉ định con cháu của Isra-el làm người thừa kế Fir-'awn và thuộc hạ của hắn trên những phần đất nằm ở phía đông và những phần đất nằm phía tây, được gọi là phần đất Shaam hiện là những nước: Syria, Li-băng, Jordan, Palestine ngày nay, đó là những đất nước được Allah ban cho nhiều hồng phúc và làm cho cây cối hoa màu đâm chồi nảy lộc tốt tươi. Giữ đúng như lời đã hứa Thượng Đế Ngươi - hỡi Thiên Sứ - rồi lời hứa tốt đẹp mà được Ngài phán: {Và TA muốn ban ân cho những người cô thế trong xứ, và làm cho họ thành những lãnh đạo trên trái đất} (Chương 28 - Al-Qasas: 5). Bởi vậy, Allah đã hoàn tất cho họ với lý do là vì họ đã chịu đựng cực khổ dưới sự hành hạ của Fir-'awn và những tên thuộc hạ của hắn, và rồi TA cũng đã san bằng hết biết bao nhiêu là công trình đồ sộ lẫn những cung điện nguy nga tráng lệ của Fir-'awn mà hắn dùng để làm trang trại và nhà ở với những gì chúng đã xây dựng.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• الخير والشر والحسنات والسيئات كلها بقضاء الله وقدره، لا يخرج منها شيء عن ذلك.
* Điều tốt, điều xấu hay điềm lành, điềm gở tất cả mọi thứ đó đều được Allah ấn định sẵn cho nên không thể nào có thể thay đổi được nó.

• شأن الناس في وقت المحنة والمصائب اللجوء إلى الله بدافع نداء الإيمان الفطري.
* Con người ở thời điểm nghịch cảnh và tai kiếp biết tìm đến Allah, đó là lời kêu gọi của đức tin bẩm sinh.

• يحسن بالمؤمن تأمل آيات الله وسننه في الخلق، والتدبر في أسبابها ونتائجها.
* Người có đức tin luôn có suy nghĩ tốt về các mặc khải của Allah và đường lối quy luật của Allah là nguyên nhân được thành công.

• تتلاشى قوة الأفراد والدول أمام قوة الله العظمى، والإيمان بالله هو مصدر كل قوة.
* Cho dù sức mạnh của một cá thể hay của một cộng đồng đứng trước Allah thì nó sẽ bị suy giảm bởi quyền năng vô hạn của Ngài, chỉ có đức tin nơi Allah nó sẽ tồn tại mãi mãi.

• يكافئ الله تعالى عباده المؤمنين الصابرين بأن يمكِّنهم في الأرض بعد استضعافهم.
* Allah Tối Cao thừa sức ban cho đám bầy tôi có đức tin biết chịu đựng thừa hưởng những phần đất sau khi họ từng là nhóm yếu thế.

 
ترجمة معاني آية: (137) سورة: الأعراف
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق