ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (144) سورة: الأعراف
قَالَ يَٰمُوسَىٰٓ إِنِّي ٱصۡطَفَيۡتُكَ عَلَى ٱلنَّاسِ بِرِسَٰلَٰتِي وَبِكَلَٰمِي فَخُذۡ مَآ ءَاتَيۡتُكَ وَكُن مِّنَ ٱلشَّٰكِرِينَ
Allah phán xuống cho Musa: "Này hỡi Musa, quả thật, TA đã lựa chọn Ngươi là một người tốt đẹp hơn mọi người bằng những bức thông điệp của TA gửi xuống cho Ngươi để truyền đạt lại cho họ và Ngươi còn được sự ân điển là nhận được lời phán của TA một cách trực tiếp. Bởi thế, hãy nhận lấy những ân điển cao quý và vinh dự đó và rồi hãy tỏ lòng biết ơn Allah thật nhiều vì nhận được những ân điển vĩ đại đó."
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• على العبد أن يكون من المُظْهِرين لإحسان الله وفضله عليه، فإن الشكر مقرون بالمزيد.
* Đối với một bề tôi thì nên nhận thức được hai phương diện đó là lòng bác ái của Allah và đặc ân của Ngài dành cho y, bởi thế, hãy tạ ơn Ngài thật nhiều bằng mọi cách có thể để được gia tăng hồng ân.

• على العبد الأخذ بالأحسن في الأقوال والأفعال.
* Đối với một bề tôi thì hãy luôn là người nói và hành động tốt đẹp nhất.

• يجب تلقي الشريعة بحزم وجد وعزم على الطاعة وتنفيذ ما ورد فيها من الصلاح والإصلاح ومنع الفساد والإفساد.
* Phải tiếp nhận giáo lý một cách vững chắc, khi nhận lấy và quyết tâm tuân theo và thực hiện các quy định về sự chính trực, cải cách và ngăn chặn những điều thối nát và tệ hại.

• على العبد إذا أخطأ أو قصَّر في حق ربه أن يعترف بعظيم الجُرْم الذي أقدم عليه، وأنه لا ملجأ من الله في إقالة عثرته إلا إليه.
* Đối với một bề tôi nếu phạm tội hoặc chưa hoàn thành bổn phận với Thượng Đế của mình, phải giác ngộ được hành vi phạm tội nghiêm trọng đó là sai trái với Ngài, vì quả thật không có nơi nương tựa nào khác ngoại trừ Ngài.

 
ترجمة معاني آية: (144) سورة: الأعراف
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق