ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (38) سورة: الأنفال
قُل لِّلَّذِينَ كَفَرُوٓاْ إِن يَنتَهُواْ يُغۡفَرۡ لَهُم مَّا قَدۡ سَلَفَ وَإِن يَعُودُواْ فَقَدۡ مَضَتۡ سُنَّتُ ٱلۡأَوَّلِينَ
Hãy bảo chúng - hỡi Thiên Sứ - này những kẻ bất tuân với Allah và Thiên Sứ của Ngài mà từ thị dân của Ngươi: Nếu như chúng ngưng việc chống đối Allah và Thiên Sứ của Ngài rồi có ý định đi đến với con đường của Allah trong sự che trở của Ngài thì chắc chắn Allah sẽ tha thứ những tội lỗi đã qua của chúng. Bởi vì, nếu vào Islam thì Ngài sẽ xóa hết tội lỗi đã qua. Còn ngược lại, nếu như chúng muốn tái diễn là những kẻ chống đối với những gì đã từng là chân lý của Allah trong thời tổ tiên của chúng, là những kẻ ương ngạnh và liên tục chống đối thì chúng sẽ nhận lấy ngay cái hình phạt thích đáng.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• الصد عن المسجد الحرام جريمة عظيمة يستحق فاعلوه عذاب الدنيا قبل عذاب الآخرة.
* Việc ngăn cản bước vào Masjid Linh Thiêng Makkah là một tội đồ đáng bị trừng phạt ở trần gian này trước khi đến sự trừng phạt ở Ngày Sau.

• عمارة المسجد الحرام وولايته شرف لا يستحقه إلّا أولياء الله المتقون.
* Việc quản lý Masjid Linh Thiêng Makkah là một nhiệm vụ cao quý chỉ xứng đáng giành cho những người bảo quản biết kính sợ Allah.

• في الآيات إنذار للكافرين بأنهم لا يحصلون من إنفاقهم أموالهم في الباطل على طائل، وسوف تصيبهم الحسرة وشدة الندامة.
* Qua các câu Kinh là lời cảnh báo giành cho những kẻ vô đức tin. Bởi vì, họ không được xem là bố thí tài sản của họ khi họ sử dụng nó cho việc làm vô nghĩa và rồi nó sẽ đưa đến sự đau lòng và hối hận.

• دعوة الله تعالى للكافرين للتوبة والإيمان دعوة مفتوحة لهم على الرغم من استمرار عنادهم.
* Allah Tối Cao kêu gọi những kẻ bất tuân hãy quay đầu xám hối và đức tin, lời gọi đó luôn mở toang mời gọi mặc dù họ vẫn ngoan cố cứng đầu

• من كان الله مولاه وناصره فلا خوف عليه، ومن كان الله عدوًّا له فلا عِزَّ له.
* Ai mà được Allah nhận làm Wali và luôn được Ngài yểm trợ thì chẳng bao giờ thấy khiếp sợ khi đứng trước Ngài, còn những ai mà Ngài coi như là kẻ thù thì y chằng bao giờ được Ngài nâng đỡ.

 
ترجمة معاني آية: (38) سورة: الأنفال
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق