ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (126) سورة: التوبة
أَوَلَا يَرَوۡنَ أَنَّهُمۡ يُفۡتَنُونَ فِي كُلِّ عَامٖ مَّرَّةً أَوۡ مَرَّتَيۡنِ ثُمَّ لَا يَتُوبُونَ وَلَا هُمۡ يَذَّكَّرُونَ
Há những kẻ đạo đức giả chúng không nhìn thấy những tai họa từ Allah giáng lên họ để phơi bày tình trạng và phơi bày đạo đức giả của họ mỗi năm một hoặc hai lần hay sao? Sau những tai họa chúng biết rằng quả thật Allah chính là Đấng đã làm điều đó nhưng chúng vẫn không chịu ăn năn sám hối với Allah, và chúng không từ bỏ thói đạo đức giả, và cũng không chịu nghĩ những tai họa đã đến với chúng quả thật từ Allah.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• وجوب ابتداء القتال بالأقرب من الكفار إذا اتسعت رقعة الإسلام، ودعت إليه حاجة.
* Phải nên bắt đầu chiến đấu với những kẻ ngoại đạo ở nơi gần với họ nhất nếu muốn mở rộng khu vực của Islam, và khi thật sự cần thiết.

• بيان حال المنافقين حين نزول القرآن عليهم وهي الترقُّب والاضطراب.
* Trình bày tình trạng của những tên đạo đức giả lúc Qur'an được mặc khải cho họ thì họ xáo trộn và hỗn loạn.

• بيان رحمة النبي صلى الله عليه وسلم بالمؤمنين وحرصه عليهم.
* Trình bày sự thương xót của Nabi [cầu xin Allah ban bình an và phúc lành cho Người] đối với những người có đức tin và sự quan tâm của Người dành cho họ.

• في الآيات دليل على أن الإيمان يزيد وينقص، وأنه ينبغي للمؤمن أن يتفقد إيمانه ويتعاهده فيجدده وينميه؛ ليكون دائمًا في صعود.
* Những câu Kinh trên là bằng chứng khẳng định đức tin có thể tăng hoặc giảm, và những người có đức tin phải kiểm tra lại đức tin của mình và phải luôn làm mới và gia tăng nó, để cho nó luôn luôn tăng thêm.

 
ترجمة معاني آية: (126) سورة: التوبة
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق