ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (17) سورة: التوبة
مَا كَانَ لِلۡمُشۡرِكِينَ أَن يَعۡمُرُواْ مَسَٰجِدَ ٱللَّهِ شَٰهِدِينَ عَلَىٰٓ أَنفُسِهِم بِٱلۡكُفۡرِۚ أُوْلَٰٓئِكَ حَبِطَتۡ أَعۡمَٰلُهُمۡ وَفِي ٱلنَّارِ هُمۡ خَٰلِدُونَ
Không thể chấp nhận việc để người đa thần quán xuyến các Masjid của Allah nơi để thờ phượng Ngài trong khi chúng hài lòng cho bản thân mình trên tình trạng vô đức tin qua các thể hiện bên ngoài của chúng. Mọi hành động thiện tốt của nhóm người đó đã bị hủy bỏ, không được chấp nhận vì chúng không có đức tin Iman và vào Ngày Phán Xét chúng sẽ phải vào Hỏa Ngục mà sống muôn đời ngoại trừ ai đã hối cải về tội đa thần của mình trước khi chết.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• في الآيات دلالة على محبة الله لعباده المؤمنين واعتنائه بأحوالهم، حتى إنه جعل من جملة المقاصد الشرعية شفاء ما في صدورهم وذهاب غيظهم.
* Các câu Kinh thể hiện tình yêu của Allah dành cho đám nô lệ có đức tin của Ngài, họ được Ngài quan tâm mọi lúc, thậm chí câu Kinh còn hướng đến việc xua tan những căn bệnh và những khó chịu trong lòng ngực của họ.

• شرع الله الجهاد ليحصل به هذا المقصود الأعظم، وهو أن يتميز الصادقون الذين لا يتحيزون إلا لدين الله من الكاذبين الذين يزعمون الإيمان.
* Việc Allah ra lệnh Jihad là vì mục đích vĩ đại, đó là để phân biệt giữa những người trung thực vì tôn giáo của Ngài với những kẻ chỉ khoác lác đức tin Iman bằng cái mồm của chúng.

• عُمَّار المساجد الحقيقيون هم من وُصِفوا بالإيمان الصادق، وبالقيام بالأعمال الصالحة التي أُمُّها الصلاة والزكاة، وبخشية الله التي هي أصل كل خير.
* Người xứng đáng quán xuyến các Masjid là những ai được miêu tả có đức tin thực sự và luôn duy trì tốt các bổn phận hành đạo như lễ nguyện Salah, xuất Zakah và chỉ sợ một mình Allah, và đó là căn bản của mọi điều tốt đẹp.

• الجهاد والإيمان بالله أفضل من سقاية الحاج وعمارة المسجد الحرام بدرجات كثيرة؛ لأن الإيمان أصل الدين، وأما الجهاد في سبيل الله فهو ذروة سنام الدين.
* Việc Jihad và đức tin nơi Allah tốt hơn nhiều cấp bậc so với việc phục vụ nước cho người hành hương Hajj và quán xuyến Masjid Al-Haram ở Makkah, bởi đức tin mới chính là căn bản của tôn giáo và Jihad vì chính nghĩa của Allah là đỉnh cao của tôn giáo.

 
ترجمة معاني آية: (17) سورة: التوبة
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق