ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (64) سورة: التوبة
يَحۡذَرُ ٱلۡمُنَٰفِقُونَ أَن تُنَزَّلَ عَلَيۡهِمۡ سُورَةٞ تُنَبِّئُهُم بِمَا فِي قُلُوبِهِمۡۚ قُلِ ٱسۡتَهۡزِءُوٓاْ إِنَّ ٱللَّهَ مُخۡرِجٞ مَّا تَحۡذَرُونَ
Những kẻ giả tạo đức tin đang run sợ về việc Allah sẽ thiên khải cho Thiên Sứ của Ngài một chương Kinh phơi bày cho những người có đức tin biết được sự vô đức tin đang được chúng cố giấu kín trong lòng. Hãy bảo chúng - hỡi Thiên Sứ: Hỡi những kẻ giả tạo đức tin, các ngươi cứ tiếp tục nhạo báng và xúc phạm tôn giáo (Islam), rồi Allah sẽ phơi bày tất cả mọi thứ mà các ngươi đang run sợ bằng cách thiên khải một chương kinh hoặc thông báo cho Thiên sứ của Ngài biết về sự thật đó.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• قبائح المنافقين كثيرة، ومنها الإقدام على الأيمان الكاذبة، ومعاداة الله ورسوله، والاستهزاء بالقرآن والنبي والمؤمنين، والتخوف من نزول سورة في القرآن تفضح شأنهم، واعتذارهم بأنهم هازلون لاعبون، وهو إقرار بالذنب، بل هو عذر أقبح من الذنب.
* Những kẻ Munafiq có vô số điều xấu, tiêu biểu như sử dụng lời thề giả dối; đối nghịch với Allah và Thiên Sứ của Ngài; chế nhạo Qur'an, Nabi, và những người có đức tin; lo sợ có chương Kinh thiên khải xuống phơi bày điều xấu của họ; viện lý rằng họ chỉ đùa giỡn và đó là lý do tự thú về tội lỗi, đúng hơn đó là một lời tự thú gớm ghiếc.

• لا يُقبل الهزل في الدين وأحكامه، ويعد الخوض بالباطل في كتاب الله ورسله وصفاته كفرًا.
* Không chấp nhận việc lấy tôn giáo và giáo lý ra giễu cợt. Hành động đó bị xem là bênh vực điều giả tạo thay vì Kinh Sách của Allah và Thiên Sứ của Ngài; và đó là bản chất của sự vô đức tin.

• النّفاق: مرض عُضَال متأصّل في البشر، وأصحاب ذلك المرض متشابهون في كل عصر وزمان في الأمر بالمنكر والنّهي عن المعروف، وقَبْض أيديهم وإمساكهم عن الإنفاق في سبيل الله للجهاد، وفيما يجب عليهم من حق.
* Nifaq (ngụy tạo Islam) là chứng bệnh ảnh hưởng sâu sắc đến cơ thể, tất cả những ai mang chứng bệnh này dù ở thời đại nào, thuộc nền văn minh nào thì họ vẫn có chung một bản chất, đó là tuyên truyền điều tội lỗi và ngăn chặn điều thiện, điều tốt đẹp, luôn keo kiệt và giữ chặt lấy tiền bạc không hề muốn bố thí cho con đường chính nghĩa của Allah và những nghĩa vụ khác phải thực hiện.

• الجزاء من جنس العمل، فالذي يترك أوامر الله ويأتي نواهيه يتركه من رحمته.
* Làm tốt được tốt và làm xấu gặp xấu. Ai không chấp hành mệnh lệnh của Allah và vi phạm những điều cấm của Ngài thì Ngài sẽ bỏ mặc y khỏi lòng thương xót của Ngài.

 
ترجمة معاني آية: (64) سورة: التوبة
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق