ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (71) سورة: التوبة
وَٱلۡمُؤۡمِنُونَ وَٱلۡمُؤۡمِنَٰتُ بَعۡضُهُمۡ أَوۡلِيَآءُ بَعۡضٖۚ يَأۡمُرُونَ بِٱلۡمَعۡرُوفِ وَيَنۡهَوۡنَ عَنِ ٱلۡمُنكَرِ وَيُقِيمُونَ ٱلصَّلَوٰةَ وَيُؤۡتُونَ ٱلزَّكَوٰةَ وَيُطِيعُونَ ٱللَّهَ وَرَسُولَهُۥٓۚ أُوْلَٰٓئِكَ سَيَرۡحَمُهُمُ ٱللَّهُۗ إِنَّ ٱللَّهَ عَزِيزٌ حَكِيمٞ
Những người có đức tin, nam và nữ, là những đồng minh hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau, vì họ có điểm chung là đức tin Iman, họ luôn tuyên truyền kêu gọi nhau làm việc tốt thiện, đó là tất cả những gì được Allah yêu thích qua mọi mặt hành đạo như Tawhid, Salah; họ không ngừng ngăn cản nhau làm điều tội lỗi, đó là tất cả mọi thứ khiến Allah phẫn nộ bằng mọi hành động tội lỗi như vô đức tin, Riba (cho vay lấy lãi). Ngoài ra, họ còn hoàn thành tốt bổn phận Salah, biết vâng lời Allah và tuân lệnh Thiên Sứ của Ngài. Nhóm người được miêu tả đó sẽ được Allah thu nhận vào Thiên Đàng bằng lòng bao dung của Ngài, quả thật Allah là Đấng Toàn Năng, không có gì kháng lại Ngài, Ngài là Đấng rất mực sáng suốt trong sự điều hành, quản lý và định đoạt của Ngài.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• سبب العذاب للكفار والمنافقين واحد في كل العصور، وهو إيثار الدّنيا على الآخرة والاستمتاع بها، وتكذيب الأنبياء والمكر والخديعة والغدر بهم.
* Một nguyên nhân khiến tất cả những kẻ vô đức tin và Munafiq ở mọi thời đại bị trừng phạt là đam mê cuộc sống trần gian hơn Đời Sau, phủ nhận tất cả Nabi, hãm hại và lừa gạt họ.

• إهلاك الأمم والأقوام الغابرة بسبب كفرهم وتكذيبهم الأنبياء فيه عظة وعبرة للمعتبر من العقلاء.
* Các hình ảnh hủy diệt những cộng đồng thời trước vì nguyên nhân vô đức tin và phủ nhận giới Nabi là bài học khuyên răn cho những người biết suy nghĩ.

• أهل الإيمان رجالًا ونساء أمة واحدة مترابطة متعاونة متناصرة، قلوبهم متحدة في التوادّ والتحابّ والتعاطف.
* Tất cả những người có đức tin Iman dù nam hay nữ là một khối thống nhất, họ luôn đùm bọc, đoàn kết, giúp đỡ, hỗ trợ cho nhau, con tim của họ luôn quan tâm, luôn lo lắng, luôn vị tha và tôn trọng lẫn nhau.

• رضا رب الأرض والسماوات أكبر من نعيم الجنات؛ لأن السعادة الروحانية أفضل من الجسمانية.
* Sự hài lòng của Đấng Chúa Tể các tầng trời và trái đất là sự hưởng thu vĩ đại nhất trong Thiên Đàng, bởi sự hưởng thụ tâm hồn tốt hơn nhiều so với sự hưởng thụ thể xác.

 
ترجمة معاني آية: (71) سورة: التوبة
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق