Prijevod značenja časnog Kur'ana - Vijetnamski prijevod * - Sadržaj prijevodā


Prijevod značenja Sura: Sura el-Burudž   Ajet:

Chương Al-Buruj

وَٱلسَّمَآءِ ذَاتِ ٱلۡبُرُوجِ
Thề bởi bầu trời, chứa đựng các chòm sao.
Tefsiri na arapskom jeziku:
وَٱلۡيَوۡمِ ٱلۡمَوۡعُودِ
Thề bởi Ngày (Phán Xử) đã được hứa;
Tefsiri na arapskom jeziku:
وَشَاهِدٖ وَمَشۡهُودٖ
Thề bởi Ngày chứng giám (thứ Sáu), và ngày (tập trung tại thung lũng 'Arafat làm Hajj) được nhìn nhận;
Tefsiri na arapskom jeziku:
قُتِلَ أَصۡحَٰبُ ٱلۡأُخۡدُودِ
Đám người Ukhdud(151) bị sát hại;
(151) Ukhdud là cái hào do một ông vua vô đức tin dùng để hỏa thiêu những ai tin tưởng nơi Allah.
Tefsiri na arapskom jeziku:
ٱلنَّارِ ذَاتِ ٱلۡوَقُودِ
Lửa (nung trong hào) bằng củi đốt,
Tefsiri na arapskom jeziku:
إِذۡ هُمۡ عَلَيۡهَا قُعُودٞ
Khi chúng ngồi bên cạnh nó;
Tefsiri na arapskom jeziku:
وَهُمۡ عَلَىٰ مَا يَفۡعَلُونَ بِٱلۡمُؤۡمِنِينَ شُهُودٞ
Và chứng kiến cảnh mà chúng đang làm đối với những người có đức tin.
Tefsiri na arapskom jeziku:
وَمَا نَقَمُواْ مِنۡهُمۡ إِلَّآ أَن يُؤۡمِنُواْ بِٱللَّهِ ٱلۡعَزِيزِ ٱلۡحَمِيدِ
Và chúng hành xác họ (các tín đồ) chỉ vì lý do họ đặt niềm tin nơi Allah, Đấng Toàn Năng, Đấng Rất Đáng Ca tụng!
Tefsiri na arapskom jeziku:
ٱلَّذِي لَهُۥ مُلۡكُ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِۚ وَٱللَّهُ عَلَىٰ كُلِّ شَيۡءٖ شَهِيدٌ
Đấng nắm quyền thống trị các tầng trời và trái đất! Và Allah là Nhân Chứng cho mọi việc.
Tefsiri na arapskom jeziku:
إِنَّ ٱلَّذِينَ فَتَنُواْ ٱلۡمُؤۡمِنِينَ وَٱلۡمُؤۡمِنَٰتِ ثُمَّ لَمۡ يَتُوبُواْ فَلَهُمۡ عَذَابُ جَهَنَّمَ وَلَهُمۡ عَذَابُ ٱلۡحَرِيقِ
Quả thật, những ai hành xác những nam và nữ tín đồ rồi không hối cải thì sẽ chịu sự trừng phạt của hỏa ngục và hình phạt của Lửa đốt.
Tefsiri na arapskom jeziku:
إِنَّ ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَعَمِلُواْ ٱلصَّٰلِحَٰتِ لَهُمۡ جَنَّٰتٞ تَجۡرِي مِن تَحۡتِهَا ٱلۡأَنۡهَٰرُۚ ذَٰلِكَ ٱلۡفَوۡزُ ٱلۡكَبِيرُ
Quả thật, những ai có đức tin và làm việc thiện thì sẽ được hưởng những ngôi vườn bên dưới có các dòng sông chảy (thiên đàng). Đó là một sự thành tựu vĩ đại.
Tefsiri na arapskom jeziku:
إِنَّ بَطۡشَ رَبِّكَ لَشَدِيدٌ
Quả thật, sự túm bắt của Thượng Đế của Ngươi rất mãnh liệt.
Tefsiri na arapskom jeziku:
إِنَّهُۥ هُوَ يُبۡدِئُ وَيُعِيدُ
Quả thật, Ngài (Allah) khởi tạo và tái tạo (phục sinh).
Tefsiri na arapskom jeziku:
وَهُوَ ٱلۡغَفُورُ ٱلۡوَدُودُ
Và Ngài là Đấng Hằng Tha Thứ, Đấng Hằng Yêu Thương.
Tefsiri na arapskom jeziku:
ذُو ٱلۡعَرۡشِ ٱلۡمَجِيدُ
Chủ nhân của Ngai Vương, Đấng Quang Vinh
Tefsiri na arapskom jeziku:
فَعَّالٞ لِّمَا يُرِيدُ
Đấng làm (tạo) bất cứ điều (vật) gì mà Ngài muốn.
Tefsiri na arapskom jeziku:
هَلۡ أَتَىٰكَ حَدِيثُ ٱلۡجُنُودِ
Ngươi có nghe câu chuyện về Các lực lượng
Tefsiri na arapskom jeziku:
فِرۡعَوۡنَ وَثَمُودَ
Của Fir-'awn và Thamud chưa?
Tefsiri na arapskom jeziku:
بَلِ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ فِي تَكۡذِيبٖ
Không! Những ai không có đức tin thì tiếp tục phủ nhận sự thật.
Tefsiri na arapskom jeziku:
وَٱللَّهُ مِن وَرَآئِهِم مُّحِيطُۢ
Nhưng Allah vây bắt chúng từ đằng sau.
Tefsiri na arapskom jeziku:
بَلۡ هُوَ قُرۡءَانٞ مَّجِيدٞ
Không! Nó là Qur'an quang vinh.
Tefsiri na arapskom jeziku:
فِي لَوۡحٖ مَّحۡفُوظِۭ
(Ghi khắc) trong Bản Văn Lưu trữ trên cao.
Tefsiri na arapskom jeziku:
 
Prijevod značenja Sura: Sura el-Burudž
Indeks sura Broj stranice
 
Prijevod značenja časnog Kur'ana - Vijetnamski prijevod - Sadržaj prijevodā

Prijevod značenja Plemenitog Kur'ana na vijetnamski jezik - Hasen Abdulkerim. Štampao i distribuirao Kompeks kralja Fehda za štampanje Plemenitog Kur'ana u Medini, 1423. godine po Hidžri. Napomena: Prijevod naznačenih ajeta je korigovan pod nadzorom Ruwwad centra. Omogućen je uvid u originalni prijevod radi prijedloga, ocjene i kontinuiranog unapređivanja.

Zatvaranje