Übersetzung der Bedeutungen von dem heiligen Quran - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - Übersetzungen


Übersetzung der Bedeutungen Surah / Kapitel: Al-Qalam   Vers:

Chương Al-Qalam

Die Ziele der Surah:
شهادة الله للنبي بحسن الخُلق، والدفاع عنه وتثبيته.
Lời chứng nhận của Allah cho Nabi về đức tính tốt đẹp, sự bảo vệ và củng cố Người

نٓۚ وَٱلۡقَلَمِ وَمَا يَسۡطُرُونَ
Nun (Một trong các chữ cái tiếng Ả Rập, ý nghĩa của nó đã được giảng giải ở phần mở đầu của chương Al-Baqarah). Allah thề bởi cây viết và thề bởi những gì mà nhân loại ghi chép với những cây viết của họ.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
مَآ أَنتَ بِنِعۡمَةِ رَبِّكَ بِمَجۡنُونٖ
Hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi chắc chắn không phải là một kẻ điên qua những hồng ân mà Allah ban cho Ngươi từ Sứ Mạng Nabi. Ngươi không phải là một người điên mà những kẻ thờ đa thần đã gán cho Ngươi.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
وَإِنَّ لَكَ لَأَجۡرًا غَيۡرَ مَمۡنُونٖ
Quả thật, Ngươi - hỡi Thiên Sứ Muhammad - chắc chắn sẽ được ban thưởng một phần thưởng không bao giờ hết bởi những gì mà Ngươi đã chịu đựng trong sứ mạng rao truyền Bức Thông Điệp của Allah cho nhân loại.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
وَإِنَّكَ لَعَلَىٰ خُلُقٍ عَظِيمٖ
Quả thật, Ngươi - hỡi Thiên Sứ Muhammad - được phú cho những phẩm chất đạo đức vĩ đại mà Qur'an mang đến. Bởi vậy, Ngươi là một người mang những phẩm chất đạo đức tốt đẹp và hoàn hảo nhất.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
فَسَتُبۡصِرُ وَيُبۡصِرُونَ
Rồi đây, Ngươi - hỡi Thiên Sứ Muhammad - sẽ sớm thấy và những kẻ phủ nhận này cũng sẽ sớm thấy.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
بِأَييِّكُمُ ٱلۡمَفۡتُونُ
Khi chân lý được phơi bày thì sẽ rõ ai trong các ngươi mới là kẻ mắc chứng điên khùng.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
إِنَّ رَبَّكَ هُوَ أَعۡلَمُ بِمَن ضَلَّ عَن سَبِيلِهِۦ وَهُوَ أَعۡلَمُ بِٱلۡمُهۡتَدِينَ
Hỡi Thiên Sứ Muhammad, quả thật Thượng Đế của Ngươi biết rất rõ ai là kẻ lạc khỏi con đường Chính Đạo của Ngài và Ngài hoàn toàn biết rõ ai là người được hướng dẫn đúng với con đường đó. Bởi thế, Ngài biết rõ chính họ - những kẻ thờ đa thần - là những kẻ lạc khỏi con đường Chính Đạo còn Ngươi - Thiên Sứ Muhammad - là người được hướng dẫn đến với con đường Chính Đạo.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
فَلَا تُطِعِ ٱلۡمُكَذِّبِينَ
Thế nên, Ngươi - hỡi Thiên Sứ Muhammad - chớ đi theo những kẻ phủ nhận những gì Ngươi mang đến.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
وَدُّواْ لَوۡ تُدۡهِنُ فَيُدۡهِنُونَ
Chúng - những kẻ thờ đa thần - mong muốn rằng nếu Ngươi nhân nhượng để đạt đến một sự thỏa thuận về tôn giáo thì họ cũng sẽ nhân nhượng với Ngươi.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
وَلَا تُطِعۡ كُلَّ حَلَّافٖ مَّهِينٍ
Và Ngươi - Thiên Sứ Muhammad - chớ nghe lời của từng tên thề thốt giả dối và đáng khinh.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
هَمَّازٖ مَّشَّآءِۭ بِنَمِيمٖ
Kẻ luôn nói xấu sau lưng người khác và chuyên tới lui mách lẻo giữa mọi người để gây sự xung đột.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
مَّنَّاعٖ لِّلۡخَيۡرِ مُعۡتَدٍ أَثِيمٍ
Kẻ chuyên ngăn cản điều thiện tốt, xâm phạm đến tài sản, danh dự và tính mạng của thiên hạ, và làm nhiều tội lỗi.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
عُتُلِّۭ بَعۡدَ ذَٰلِكَ زَنِيمٍ
Kẻ xấu xa quá mức và còn hạ lưu thấp kém.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
أَن كَانَ ذَا مَالٖ وَبَنِينَ
Vì y giàu có và nhiều con cái nên y mới tự cao tự đại cự tuyệt đức tin nơi Allah và Thiên Sứ của Ngài.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
إِذَا تُتۡلَىٰ عَلَيۡهِ ءَايَٰتُنَا قَالَ أَسَٰطِيرُ ٱلۡأَوَّلِينَ
Khi mà những Lời Phán của TA (Allah) được đọc lên thì y nói rằng đây chỉ là những câu chuyện cổ tích của người xưa.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
سَنَسِمُهُۥ عَلَى ٱلۡخُرۡطُومِ
TA (Allah) sẽ đóng con dấu lên cái mõm của y (bao gồm mũi, miệng và cằm).
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
Die Nutzen der Versen in dieser Seite:
• اتصاف الرسول صلى الله عليه وسلم بأخلاق القرآن.
* Khẳng định Thiên Sứ Muhammad mang phẩm chất đạo đức của Qur'an.

• صفات الكفار صفات ذميمة يجب على المؤمن الابتعاد عنها، وعن طاعة أهلها.
* Các thuộc tính của những người vô đức tin là những thuộc tính thấp hèn mà người có đức tin phải tránh xa, và không nghe theo họ.

• من أكثر الحلف هان على الرحمن، ونزلت مرتبته عند الناس.
* Ai hay thề thốt mang tính xem thường Allah thì người đó sẽ trở nên thấp hèn đối với mọi người.

إِنَّا بَلَوۡنَٰهُمۡ كَمَا بَلَوۡنَآ أَصۡحَٰبَ ٱلۡجَنَّةِ إِذۡ أَقۡسَمُواْ لَيَصۡرِمُنَّهَا مُصۡبِحِينَ
Quả thật, TA (Allah) đã thử thách những kẻ thờ đa thần này bằng hạn hán và nạn đói giống như TA đã thử thách những chủ nhân của một ngôi vườn khi chúng thề rằng chắc chắn chúng sẽ hái hết trái quả của ngôi vườn chỉ trong một buổi sáng với ý định không bố thí cho những người nghèo.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
وَلَا يَسۡتَثۡنُونَ
Những chủ nhân của ngôi vườn đã không nói "Insha-Allah" có nghĩa là "Nếu Allah muốn".
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
فَطَافَ عَلَيۡهَا طَآئِفٞ مِّن رَّبِّكَ وَهُمۡ نَآئِمُونَ
Bởi thế, Allah đã gửi lửa đến thiêu rụi ngôi vườn trong lúc những người chủ khu vườn đang say giấc không thể kịp thời đẩy lùi đàm cháy (và cho dù họ có đối mặt trực diện thì họ cũng không thể chống cự lại được một khi Allah đã muốn).
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
فَأَصۡبَحَتۡ كَٱلصَّرِيمِ
Vậy là sáng ra cả ngôi vườn biến thành một màu đen giống như bóng tối của màn đêm.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
فَتَنَادَوۡاْ مُصۡبِحِينَ
Rồi khi trời sáng, những người chủ khu vườn đi gọi nhau thức dậy.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
أَنِ ٱغۡدُواْ عَلَىٰ حَرۡثِكُمۡ إِن كُنتُمۡ صَٰرِمِينَ
Họ bảo nhau lúc kêu gọi nhau thức dậy: Các anh phải đi ra vườn cho sớm trước khi những người nghèo kéo đến nếu các anh thực sự muốn hái trái.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
فَٱنطَلَقُواْ وَهُمۡ يَتَخَٰفَتُونَ
Những người chủ ngôi vườn nhanh chân đi ra vườn, họ vừa đi vừa nói khẽ với nhau:
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
أَن لَّا يَدۡخُلَنَّهَا ٱلۡيَوۡمَ عَلَيۡكُم مِّسۡكِينٞ
Họ bảo nhau: "Hôm nay, các anh chớ để bất kỳ người nghèo nào vào vườn gặp các anh (ở trong đó trong lúc các anh đang hái trái kẻo họ sẽ xin và các anh sẽ khó từ chối).
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
وَغَدَوۡاْ عَلَىٰ حَرۡدٖ قَٰدِرِينَ
Họ nhanh chân ra vườn rất sớm trong ý định không để những người nghèo đến xin xỏ.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
فَلَمَّا رَأَوۡهَا قَالُوٓاْ إِنَّا لَضَآلُّونَ
Khi những người chủ của ngôi vườn nhìn thấy ngôi vườn bị thiêu rụi thành một màu đen thì họ không tin vào mắt mình, họ bảo nhau: Chắc chúng ta đã đi lạc rồi (đây không phải là vườn của chúng ta).
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
بَلۡ نَحۡنُ مَحۡرُومُونَ
Không, chúng ta đã bị tước mất hết trái quả rồi bởi việc chúng ta không muốn chia sẻ cho những người nghèo.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
قَالَ أَوۡسَطُهُمۡ أَلَمۡ أَقُل لَّكُمۡ لَوۡلَا تُسَبِّحُونَ
Người tốt nhất trong bọ họ (về đạo và sự hiểu biết) nói: Chẳng phải tôi đã nói với các anh lúc các anh quyết định không muốn chia sẻ cho những người nghèo rằng các anh hãy tán dương Allah và sám hối với Ngài ư?!
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
قَالُواْ سُبۡحَٰنَ رَبِّنَآ إِنَّا كُنَّا ظَٰلِمِينَ
Họ nói: Vinh quang thay Thượng Đế của bầy tôi, bầy tôi thực sự đã sai và bất công với chính bản thân mình lúc bầy tôi quyết định không để cho những người nghèo tiếp cận trái quả trong vườn của bầy tôi.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
فَأَقۡبَلَ بَعۡضُهُمۡ عَلَىٰ بَعۡضٖ يَتَلَٰوَمُونَ
Rồi họ quay lại trách móc và than thở với nhau.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
قَالُواْ يَٰوَيۡلَنَآ إِنَّا كُنَّا طَٰغِينَ
Họ than trong nuối tiếc và hối hận: Ôi, chúng ta đã thua thiệt cho việc chúng ta vượt quá giới hạn về việc ngăn những người nghèo hưởng quyền lợi của họ.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
عَسَىٰ رَبُّنَآ أَن يُبۡدِلَنَا خَيۡرٗا مِّنۡهَآ إِنَّآ إِلَىٰ رَبِّنَا رَٰغِبُونَ
Hy vọng Thượng Đế của chúng ta sẽ ban cho chúng ta một ngôi vườn khác tốt hơn, chúng ta hãy chỉ luôn cầu xin một mình Allah, chúng ta hãy hy vọng Ngài tha thứ, xí xóa và khẩn xin Ngài ban điều tốt lành.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
كَذَٰلِكَ ٱلۡعَذَابُۖ وَلَعَذَابُ ٱلۡأٓخِرَةِ أَكۡبَرُۚ لَوۡ كَانُواْ يَعۡلَمُونَ
Sự trừng phạt cho việc ngăn chặn nguồn bổng lộc của người nghèo là như thế, và sự trừng phạt ở Đời Sau còn lớn hơn, mạnh và khủng khiếp hơn và sẽ là đời đời kiếp kiếp nếu họ biết.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
إِنَّ لِلۡمُتَّقِينَ عِندَ رَبِّهِمۡ جَنَّٰتِ ٱلنَّعِيمِ
Quả thật những người kính sợ Allah qua việc chấp hành mệnh lệnh của Ngài cũng như tránh xa những điều Ngài ngăn cấm sẽ được Thượng Đế của họ ban cho Thiên Đàng Hạnh Phúc, họ sẽ sống và hưởng thụ với niềm hạnh phúc bất tận trong đó.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
أَفَنَجۡعَلُ ٱلۡمُسۡلِمِينَ كَٱلۡمُجۡرِمِينَ
Chẳng lẽ TA (Allah) lại đối xử với những người Muslim tương tự những kẻ vô đức tin giống như những kẻ đa thờ Makkah đã khẳng định ư?!
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
مَا لَكُمۡ كَيۡفَ تَحۡكُمُونَ
Hỡi những kẻ thờ đa thần, các ngươi phân xử sao vậy, sao lại phân xử bất công như thế chứ?!
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
أَمۡ لَكُمۡ كِتَٰبٞ فِيهِ تَدۡرُسُونَ
Hay phải chăng các ngươi có Kinh Sách mà các ngươi đọc trong đó thấy rằng có sự ngang bằng giữa người vâng lệnh và kẻ bất tuân ư?!
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
إِنَّ لَكُمۡ فِيهِ لَمَا تَخَيَّرُونَ
Hay phải chăng trong quyển Kinh Sách đó có những điều để các ngươi lựa chọn cho bản thân các ngươi ở cõi Đời Sau?!
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
أَمۡ لَكُمۡ أَيۡمَٰنٌ عَلَيۡنَا بَٰلِغَةٌ إِلَىٰ يَوۡمِ ٱلۡقِيَٰمَةِ إِنَّ لَكُمۡ لَمَا تَحۡكُمُونَ
Hay phải chăng các ngươi nhận được giao ước chắc chắn bởi lời thề từ nơi TA (Allah) rằng các ngươi được phân xử theo bất cứ điều gì các ngươi muốn sao?!
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
سَلۡهُمۡ أَيُّهُم بِذَٰلِكَ زَعِيمٌ
Hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi hãy hỏi những kẻ nói lời này rằng ai trong bọn họ đảm bảo nó?!
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
أَمۡ لَهُمۡ شُرَكَآءُ فَلۡيَأۡتُواْ بِشُرَكَآئِهِمۡ إِن كَانُواْ صَٰدِقِينَ
Hay phải chăng họ có những thần linh mà họ đã dựng lên ngoài Allah làm cho họ ngang bằng với những người có đức tin trong phần thưởng?! Nếu họ thực sự có những thần linh đó thì họ hãy mang chúng đến và kêu chúng làm cho họ ngang bằng với những người có đức tin nếu họ nói thật.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
يَوۡمَ يُكۡشَفُ عَن سَاقٖ وَيُدۡعَوۡنَ إِلَى ٱلسُّجُودِ فَلَا يَسۡتَطِيعُونَ
Vào Ngày Phục Sinh, ống chân của Thượng Đế sẽ được để lộ ra và nhân loại được gọi đến phủ phục trước Ngài, những người có đức tin quỳ xuống phủ phục riêng những người vô đức tin và những kẻ giả tạo đức tin sẽ không thể quỳ xuống được.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
Die Nutzen der Versen in dieser Seite:
• منع حق الفقير سبب في هلاك المال.
* Ngăn chặn quyền lợi của những người nghèo là nguyên nhân bị tiêu tan tài sản.

• تعجيل العقوبة في الدنيا من إرادة الخير بالعبد ليتوب ويرجع.
* Việc sớm trừng phạt trên thế gian với mong muốn điều tốt đẹp cho người bề tôi để họ thức tỉnh mà quay về sám hối.

• لا يستوي المؤمن والكافر في الجزاء، كما لا تستوي صفاتهما.
* Những người có đức tin và những kẻ vô đức tin sẽ không ngang bằng nhau trong kết cuộc ở cõi Đời Sau cũng như sẽ không ngang bằng nhau trong các thuộc tính của họ.

خَٰشِعَةً أَبۡصَٰرُهُمۡ تَرۡهَقُهُمۡ ذِلَّةٞۖ وَقَدۡ كَانُواْ يُدۡعَوۡنَ إِلَى ٱلسُّجُودِ وَهُمۡ سَٰلِمُونَ
Cái nhìn của họ gục xuống trong sự hèn hạ và hối hận, và quả thật trên thế gian, họ đã được yêu cầu quỳ lạy phủ phục Allah trong lúc họ đang khỏe mạnh, chứ không giống hiện trạng của Ngày Hôm Nay (Ngày Phục Sinh).
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
فَذَرۡنِي وَمَن يُكَذِّبُ بِهَٰذَا ٱلۡحَدِيثِۖ سَنَسۡتَدۡرِجُهُم مِّنۡ حَيۡثُ لَا يَعۡلَمُونَ
Hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi hãy để mặc TA (Allah) xử trí những kẻ phủ nhận Qur'an được ban xuống cho Ngươi. TA sẽ dần dần kéo chúng đến sự trừng phạt một cách mà chúng không hề hay biết.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
وَأُمۡلِي لَهُمۡۚ إِنَّ كَيۡدِي مَتِينٌ
Và TA (Allah) tạm tha cho chúng một thời gian để chúng gia tăng thêm tội lỗi. Quả thật, kế hoạch của TA đối với những kẻ vô đức tin và phủ nhận vô cùng vững mạnh. Chúng chẳng thể thoát được TA và không bao giờ an toàn khỏi sự trừng phạt của TA.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
أَمۡ تَسۡـَٔلُهُمۡ أَجۡرٗا فَهُم مِّن مَّغۡرَمٖ مُّثۡقَلُونَ
Hỡi Thiên Sứ Muhammad, phải chăng Ngươi đã đòi chúng tiền công cho việc Ngươi mời gọi chúng đến với Allah nên chúng đã quay lưng với Ngươi vì chúng không chịu nổi khoản nợ quá lớn?! Thực tế hoàn toàn khác sự việc đó, Ngươi - Thiên Sứ Muhammad - không hề đòi chúng tiền công nhưng điều gì ngăn cản chúng đi theo Ngươi?!
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
أَمۡ عِندَهُمُ ٱلۡغَيۡبُ فَهُمۡ يَكۡتُبُونَ
Hay phải chăng chúng biết những điều vô hình để rồi chúng viết ra những gì là được phép đối với chúng bằng những lý lẽ mà chúng đã tranh luận với Ngươi - hỡi Thiên Sứ Muhammad?!
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
فَٱصۡبِرۡ لِحُكۡمِ رَبِّكَ وَلَا تَكُن كَصَاحِبِ ٱلۡحُوتِ إِذۡ نَادَىٰ وَهُوَ مَكۡظُومٞ
Hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi hãy kiên nhẫn với những gì mà Thượng Đế của Ngươi đã định trong việc kéo chúng từ từ đến với sự trừng phạt của Ngài. Ngươi chớ nên giống như Người Bạn của cá voi - Yunus - đã chán nản và bất mãn đối với cộng đồng của Y, Y đã cầu cứu Thượng Đế của Y khi gặp họa trong bóng tối của biển cả và bóng tối trong bụng của con cá voi.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
لَّوۡلَآ أَن تَدَٰرَكَهُۥ نِعۡمَةٞ مِّن رَّبِّهِۦ لَنُبِذَ بِٱلۡعَرَآءِ وَهُوَ مَذۡمُومٞ
Nếu không nhờ lòng thương xót của Allah (sau khi Yunus đã biết lỗi và sám hối với Ngài) thì chắc chắn đã bị con cá voi nôn Y ra từ trong bụng và trôi dạt vào một vùng đất hoang vắng trong lúc Y vẫn còn là người đang bị khiển trách.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
فَٱجۡتَبَٰهُ رَبُّهُۥ فَجَعَلَهُۥ مِنَ ٱلصَّٰلِحِينَ
Rồi Thượng Đế của Y đã chọn Y và làm cho Y thành một người bề tôi ngoan đạo và đức hạnh.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
وَإِن يَكَادُ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ لَيُزۡلِقُونَكَ بِأَبۡصَٰرِهِمۡ لَمَّا سَمِعُواْ ٱلذِّكۡرَ وَيَقُولُونَ إِنَّهُۥ لَمَجۡنُونٞ
Và những kẻ vô đức tin nơi Allah và phủ nhận Thiên Sứ của Ngài muốn làm cho Ngươi - hỡi Thiên Sứ Muhammad - trệch khỏi sứ mạng của Ngươi bằng cái nhìn thù hằn và căm phẫn của chúng. Khi chúng nghe Kinh Qur'an này, cái được ban xuống cho Ngươi thì chúng bảo - vì muốn theo dục vọng của chúng và quay lưng với điều chân lý -: Tên Thiên Sứ đó đích thực là một kẻ điên.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
وَمَا هُوَ إِلَّا ذِكۡرٞ لِّلۡعَٰلَمِينَ
Quả thật, Qur'an được ban xuống cho Ngươi là lời nhắc nhở và khuyên răn dành cho con người và loài Jinn.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
Die Nutzen der Versen in dieser Seite:
• الصبر خلق محمود لازم للدعاة وغيرهم.
* Kiên nhẫn là đức tính đáng ca ngợi cần có đối với người tuyên truyền kêu gọi và đối với những ai khác cũng vậy.

• التوبة تَجُبُّ ما قبلها وهي من أسباب اصطفاء الله للعبد وجعله من عباده الصالحين.
Sự sám hối xóa bỏ những gì trước đó và nó là một trong những nguyên nhân mà Allah dùng để thanh lọc người bề tôi và làm cho y trở thành người bề tôi ngoan đạo.

• تنوّع ما يرسله الله على الكفار والعصاة من عذاب دلالة على كمال قدرته وكمال عدله.
* Việc Allah trừng phạt những kẻ vô đức tin và bất tuân Ngài bằng những hình phạt đa dạng khác nhau là bằng chứng nói lên quyền năng và sự công bằng của Ngài.

 
Übersetzung der Bedeutungen Surah / Kapitel: Al-Qalam
Suren/ Kapiteln Liste Nummer der Seite
 
Übersetzung der Bedeutungen von dem heiligen Quran - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - Übersetzungen

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

Schließen