ترجمهٔ معانی قرآن کریم - ترجمه ى ویتنامی * - لیست ترجمه ها


ترجمهٔ معانی سوره: سوره شمس   آیه:

Chương Al-Shams

وَٱلشَّمۡسِ وَضُحَىٰهَا
Thề bởi mặt Trời và sức chói sáng của nó;
تفسیرهای عربی:
وَٱلۡقَمَرِ إِذَا تَلَىٰهَا
Thề bởi mặt Trăng khi đi theo nó;
تفسیرهای عربی:
وَٱلنَّهَارِ إِذَا جَلَّىٰهَا
Thề bởi ban Ngày khi nó phô bày sự rạng rỡ;
تفسیرهای عربی:
وَٱلَّيۡلِ إِذَا يَغۡشَىٰهَا
Thề bởi ban Đêm khi che lắp nó;
تفسیرهای عربی:
وَٱلسَّمَآءِ وَمَا بَنَىٰهَا
Thề bởi bầu trời và Đấng đã dựng nó;
تفسیرهای عربی:
وَٱلۡأَرۡضِ وَمَا طَحَىٰهَا
Thề bởi trái đất và Đấng đã trải rộng nó;
تفسیرهای عربی:
وَنَفۡسٖ وَمَا سَوَّىٰهَا
Thề bởi linh hồn và Đấng đã hoàn chỉnh nó;
تفسیرهای عربی:
فَأَلۡهَمَهَا فُجُورَهَا وَتَقۡوَىٰهَا
Rồi Ngài làm cho nó linh cảm, bởi thế, nó ý thức được điều xấu và thiện;
تفسیرهای عربی:
قَدۡ أَفۡلَحَ مَن زَكَّىٰهَا
Người nào tẩy sạch nó thì chắc chắn sẽ thành đạt.
تفسیرهای عربی:
وَقَدۡ خَابَ مَن دَسَّىٰهَا
Người nào làm nó thối nát thì chắc chắn sẽ thất bại.
تفسیرهای عربی:
كَذَّبَتۡ ثَمُودُ بِطَغۡوَىٰهَآ
(Bộ tộc) Thamud, do lòng kiêu căng tự phụ đã phủ nhận sự thật.
تفسیرهای عربی:
إِذِ ٱنۢبَعَثَ أَشۡقَىٰهَا
Khi quân khốn nạn nhất trong bọn chúng đứng dậy.
تفسیرهای عربی:
فَقَالَ لَهُمۡ رَسُولُ ٱللَّهِ نَاقَةَ ٱللَّهِ وَسُقۡيَٰهَا
Thấy thế, Sứ Giả của Allah bảo chúng: “Đây là con lạc đà cái của Allah, hãy để cho nó uống nước.”
تفسیرهای عربی:
فَكَذَّبُوهُ فَعَقَرُوهَا فَدَمۡدَمَ عَلَيۡهِمۡ رَبُّهُم بِذَنۢبِهِمۡ فَسَوَّىٰهَا
Nhưng chúng cho Y nói dối và cắt nhượng nó. Bởi thế Thượng Đế của chúng đã giận dữ, trừng phạt và san bằng chúng vì tội ác của chúng.
تفسیرهای عربی:
وَلَا يَخَافُ عُقۡبَٰهَا
Và Ngài (Allah) không sợ hậu quả (của việc trừng phạt) đó.
تفسیرهای عربی:
 
ترجمهٔ معانی سوره: سوره شمس
فهرست سوره ها شماره صفحه
 
ترجمهٔ معانی قرآن کریم - ترجمه ى ویتنامی - لیست ترجمه ها

ترجمهٔ معانی قرآن کریم به ویتنامی. ترجمهٔ حسن عبدالکریم. مراجعه و تصحیح زیر نظر مرکز ترجمهٔ رواد. ترجمهٔ اصلی به هدف اظهار نظر و ارزش‌گذاری و بهبود مستمر در معرض نظر خوانندگان قرار دارد

بستن