Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien - Hassan 'Abd Al Karîm * - Lexique des traductions


Traduction des sens Sourate: AL-HÂQQAH   Verset:

Chương Al-Haqah

ٱلۡحَآقَّةُ
Thực tại!
Les exégèses en arabe:
مَا ٱلۡحَآقَّةُ
Thực tại là gì?
Les exégèses en arabe:
وَمَآ أَدۡرَىٰكَ مَا ٱلۡحَآقَّةُ
Và điều gì cho Ngươi (Muhammad) biết Thực tại là gì?
Les exégèses en arabe:
كَذَّبَتۡ ثَمُودُ وَعَادُۢ بِٱلۡقَارِعَةِ
(Bộ tộc) Thamud và dân tộc 'Ad phủ nhận Qari'ah (Ngày Tận Thế)!
Les exégèses en arabe:
فَأَمَّا ثَمُودُ فَأُهۡلِكُواْ بِٱلطَّاغِيَةِ
Bởi thế, đối với bộ tộc Thamud. chúng đã bị tiêu diệt bởi một trận bùng nổ dữ dội.
Les exégèses en arabe:
وَأَمَّا عَادٞ فَأُهۡلِكُواْ بِرِيحٖ صَرۡصَرٍ عَاتِيَةٖ
Và đối với dân tộc 'Ad, chúng đã bị tiêu diệt bởi một trận cuồng phong hết sức khủng khiếp;
Les exégèses en arabe:
سَخَّرَهَا عَلَيۡهِمۡ سَبۡعَ لَيَالٖ وَثَمَٰنِيَةَ أَيَّامٍ حُسُومٗاۖ فَتَرَى ٱلۡقَوۡمَ فِيهَا صَرۡعَىٰ كَأَنَّهُمۡ أَعۡجَازُ نَخۡلٍ خَاوِيَةٖ
Mà Ngài (Allah) đã cho thổi dữ dội liên tiếp bảy đêm và tám ngày đến nỗi Ngươi có thể thấy người dân nơi đó (chết) nằm la liệt như cây chà là bị bứng gốc và ngã rạp xuống đất.
Les exégèses en arabe:
فَهَلۡ تَرَىٰ لَهُم مِّنۢ بَاقِيَةٖ
Bởi thế, Ngươi có thấy một đứa nào của bọn chúng sống sót hay chăng?
Les exégèses en arabe:
وَجَآءَ فِرۡعَوۡنُ وَمَن قَبۡلَهُۥ وَٱلۡمُؤۡتَفِكَٰتُ بِٱلۡخَاطِئَةِ
Và đến lượt Fir-'awn, và những kẻ trước y và những thị trấn (Sodom và Gomorrah) đã bị lật ngược vì quá tội lỗi.
Les exégèses en arabe:
فَعَصَوۡاْ رَسُولَ رَبِّهِمۡ فَأَخَذَهُمۡ أَخۡذَةٗ رَّابِيَةً
Bởi vì chúng bất tuân vị Sứ Giả của Thượng Đế (Allah) của chúng cho nên Ngài bắt phạt chúng bằng một sự túm bắt cường bạo.
Les exégèses en arabe:
إِنَّا لَمَّا طَغَا ٱلۡمَآءُ حَمَلۡنَٰكُمۡ فِي ٱلۡجَارِيَةِ
Chính TA đã chuyên chở các ngươi trôi nổi khi nước dâng quá mức.
Les exégèses en arabe:
لِنَجۡعَلَهَا لَكُمۡ تَذۡكِرَةٗ وَتَعِيَهَآ أُذُنٞ وَٰعِيَةٞ
Mà TA đã làm để nhắc nhở các ngươi và những ai (có) tai, ghi nhớ nó.
Les exégèses en arabe:
فَإِذَا نُفِخَ فِي ٱلصُّورِ نَفۡخَةٞ وَٰحِدَةٞ
Bởi thế, khi Còi Hụ hụ lên tiếng đầu tiên;
Les exégèses en arabe:
وَحُمِلَتِ ٱلۡأَرۡضُ وَٱلۡجِبَالُ فَدُكَّتَا دَكَّةٗ وَٰحِدَةٗ
Và khi đất đai với núi non bị dời đi và bị đập nát;
Les exégèses en arabe:
فَيَوۡمَئِذٖ وَقَعَتِ ٱلۡوَاقِعَةُ
Vào Ngày đó, Biến cố trọng đại sẽ xảy ra.
Les exégèses en arabe:
وَٱنشَقَّتِ ٱلسَّمَآءُ فَهِيَ يَوۡمَئِذٖ وَاهِيَةٞ
Và bầu trời sẽ chẻ ra làm đôi bởi vì vào Ngày đó nó sẽ mỏng manh,
Les exégèses en arabe:
وَٱلۡمَلَكُ عَلَىٰٓ أَرۡجَآئِهَاۚ وَيَحۡمِلُ عَرۡشَ رَبِّكَ فَوۡقَهُمۡ يَوۡمَئِذٖ ثَمَٰنِيَةٞ
Và các Thiên Thần sẽ ở trên ranh giới của nó; và vào Ngày đó tám Thiên Thần sẽ khiêng Ngai Vương của Thượng Đế của Ngươi bên trên chúng.
Les exégèses en arabe:
يَوۡمَئِذٖ تُعۡرَضُونَ لَا تَخۡفَىٰ مِنكُمۡ خَافِيَةٞ
Vào Ngày đó, các ngươi sẽ được triệu tập để xét xử, không một điều bí mật nào của các ngươi sẽ được giấu nhẹm nữa,
Les exégèses en arabe:
فَأَمَّا مَنۡ أُوتِيَ كِتَٰبَهُۥ بِيَمِينِهِۦ فَيَقُولُ هَآؤُمُ ٱقۡرَءُواْ كِتَٰبِيَهۡ
Bởi thế, đối với ai được trao cho sổ bộ của mình nơi tay phải thì sẽ nói: “Đây, hãy đọc sổ bộ của tôi.”
Les exégèses en arabe:
إِنِّي ظَنَنتُ أَنِّي مُلَٰقٍ حِسَابِيَهۡ
"Tôi nghĩ tôi sẽ phải đối mặt với sự thanh toán.”
Les exégèses en arabe:
فَهُوَ فِي عِيشَةٖ رَّاضِيَةٖ
Bởi thế, y sẽ sống một đời sống hạnh phúc,
Les exégèses en arabe:
فِي جَنَّةٍ عَالِيَةٖ
Nơi một ngôi Vườn (thiên đàng) trên cao,
Les exégèses en arabe:
قُطُوفُهَا دَانِيَةٞ
Cho ra trái từng chùm (thấp và gần) vừa tầm tay hái.
Les exégèses en arabe:
كُلُواْ وَٱشۡرَبُواْ هَنِيٓـَٔۢا بِمَآ أَسۡلَفۡتُمۡ فِي ٱلۡأَيَّامِ ٱلۡخَالِيَةِ
Có lời bảo: "Hãy ăn và uống thoải mái vì điều (thiện) mà quí vị đã gởi đi trước cho mình vào những ngày đã qua.”
Les exégèses en arabe:
وَأَمَّا مَنۡ أُوتِيَ كِتَٰبَهُۥ بِشِمَالِهِۦ فَيَقُولُ يَٰلَيۡتَنِي لَمۡ أُوتَ كِتَٰبِيَهۡ
Ngược lại, đối với ai được trao cho sổ bộ của mình nơi tay trái thì sẽ than: “Thật khổ thân tôi! Thà đừng giao cho tôi sổ bộ này của tôi!
Les exégèses en arabe:
وَلَمۡ أَدۡرِ مَا حِسَابِيَهۡ
“Và thà đừng hay biết gì về việc thanh toán (này) của tôi!
Les exégèses en arabe:
يَٰلَيۡتَهَا كَانَتِ ٱلۡقَاضِيَةَ
“Ôi, thà chết phứt đi cho rồi!
Les exégèses en arabe:
مَآ أَغۡنَىٰ عَنِّي مَالِيَهۡۜ
“Của cải của tôi chẳng giúp gì được cho tôi,
Les exégèses en arabe:
هَلَكَ عَنِّي سُلۡطَٰنِيَهۡ
“Quyền hành của tôi đã rời bỏ tôi!”
Les exégèses en arabe:
خُذُوهُ فَغُلُّوهُ
(Có lệnh phán:) “Hãy túm bắt và trói hắn lại,
Les exégèses en arabe:
ثُمَّ ٱلۡجَحِيمَ صَلُّوهُ
“Hãy nướng hắn trong Lửa ngọn (của hỏa ngục).
Les exégèses en arabe:
ثُمَّ فِي سِلۡسِلَةٖ ذَرۡعُهَا سَبۡعُونَ ذِرَاعٗا فَٱسۡلُكُوهُ
“Rồi xiềng hắn bằng sợi dây xích dài bằng bảy mươi tấc.
Les exégèses en arabe:
إِنَّهُۥ كَانَ لَا يُؤۡمِنُ بِٱللَّهِ ٱلۡعَظِيمِ
“Rõ thật, hắn thường không tin tưởng nơi Allah Chí Đại,
Les exégèses en arabe:
وَلَا يَحُضُّ عَلَىٰ طَعَامِ ٱلۡمِسۡكِينِ
“Và không khuyến khích (người khác) nuôi ăn người túng thiếu;
Les exégèses en arabe:
فَلَيۡسَ لَهُ ٱلۡيَوۡمَ هَٰهُنَا حَمِيمٞ
“Bởi thế, ngày nay hắn không có bạn tại đây.
Les exégèses en arabe:
وَلَا طَعَامٌ إِلَّا مِنۡ غِسۡلِينٖ
“Và không có thức ăn nào khác ngoài chất mủ hôi tanh từ vết thương,
Les exégèses en arabe:
لَّا يَأۡكُلُهُۥٓ إِلَّا ٱلۡخَٰطِـُٔونَ
“Chỉ để dành cho những kẻ phạm nhân ăn mà thôi.”
Les exégèses en arabe:
فَلَآ أُقۡسِمُ بِمَا تُبۡصِرُونَ
Bởi thế, TA (Allah) thề bởi điều mà các ngươi nhìn thấy,
Les exégèses en arabe:
وَمَا لَا تُبۡصِرُونَ
Và bởi điều mà các ngươi không thấy,
Les exégèses en arabe:
إِنَّهُۥ لَقَوۡلُ رَسُولٖ كَرِيمٖ
Rằng Nó (Qur'an) là lời đọc của một vị Sứ Giả rất vinh dự.
Les exégèses en arabe:
وَمَا هُوَ بِقَوۡلِ شَاعِرٖۚ قَلِيلٗا مَّا تُؤۡمِنُونَ
Và Nó không phải là lời của một thi sĩ. Nhưng các ngươi chẳng mấy tin.
Les exégèses en arabe:
وَلَا بِقَوۡلِ كَاهِنٖۚ قَلِيلٗا مَّا تَذَكَّرُونَ
Và Nó cũng không phải là lời của một thầy bói. Các ngươi không lưu ý.
Les exégèses en arabe:
تَنزِيلٞ مِّن رَّبِّ ٱلۡعَٰلَمِينَ
(Nó là) Lời Mặc Khải do Thượng Đế của vũ trụ và muôn loài ban xuống.
Les exégèses en arabe:
وَلَوۡ تَقَوَّلَ عَلَيۡنَا بَعۡضَ ٱلۡأَقَاوِيلِ
Và nếu Y (Muhammad) bịa đặt những lời lẽ về (Allah),
Les exégèses en arabe:
لَأَخَذۡنَا مِنۡهُ بِٱلۡيَمِينِ
Thì chắc chắn TA sẽ túm bắt Y bằng tay phải,
Les exégèses en arabe:
ثُمَّ لَقَطَعۡنَا مِنۡهُ ٱلۡوَتِينَ
Rồi TA sẽ cắt đứt động mạch (nơi quả tim) của Y,
Les exégèses en arabe:
فَمَا مِنكُم مِّنۡ أَحَدٍ عَنۡهُ حَٰجِزِينَ
Bởi thế, không một ai trong các ngươi có thể bảo vệ Y (khỏi TA).
Les exégèses en arabe:
وَإِنَّهُۥ لَتَذۡكِرَةٞ لِّلۡمُتَّقِينَ
Và quả thật, Nó là Lời Nhắc Nhở ban cho những người sợ Allah.
Les exégèses en arabe:
وَإِنَّا لَنَعۡلَمُ أَنَّ مِنكُم مُّكَذِّبِينَ
Và TA biết chắc trong các ngươi có người phủ nhận (Nó).
Les exégèses en arabe:
وَإِنَّهُۥ لَحَسۡرَةٌ عَلَى ٱلۡكَٰفِرِينَ
Và quả thật, Nó là nguồn lo âu cho những kẻ không có đức tin.
Les exégèses en arabe:
وَإِنَّهُۥ لَحَقُّ ٱلۡيَقِينِ
Nhưng Nó là Chân Lý tuyệt đối được khẳng định chắc chắn.
Les exégèses en arabe:
فَسَبِّحۡ بِٱسۡمِ رَبِّكَ ٱلۡعَظِيمِ
Bởi thế, hãy tán dương Đại Danh của Thượng Đế Chí Đại của Ngươi.
Les exégèses en arabe:
 
Traduction des sens Sourate: AL-HÂQQAH
Lexique des sourates Numéro de la page
 
Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien - Hassan 'Abd Al Karîm - Lexique des traductions

ترجمة معاني القرآن الكريم إلى اللغة الفيتنامية، ترجمها حسن عبد الكريم. تم تصويبها بإشراف مركز رواد الترجمة، ويتاح الإطلاع على الترجمة الأصلية لغرض إبداء الرأي والتقييم والتطوير المستمر.

Fermeture