Terjemahan makna Alquran Alkarim - Terjemahan Berbahasa Vietnam - Hasan Abdulkarim * - Daftar isi terjemahan


Terjemahan makna Surah: Surah Aṭ-Ṭūr   Ayah:

Chương Al-Tur

وَٱلطُّورِ
Thề bởi ngọn Núi (nơi đã xảy ra việc mặc khải);
Tafsir berbahasa Arab:
وَكِتَٰبٖ مَّسۡطُورٖ
Và bởi Kinh Sách đã được ghi khắc;
Tafsir berbahasa Arab:
فِي رَقّٖ مَّنشُورٖ
Nơi miếng da thuộc được mở ra;
Tafsir berbahasa Arab:
وَٱلۡبَيۡتِ ٱلۡمَعۡمُورِ
Và bởi Ngôi Đền ở bên trên bẩy tầng trời;
Tafsir berbahasa Arab:
وَٱلسَّقۡفِ ٱلۡمَرۡفُوعِ
Và bởi mái vòm (bầu trời) được dựng cao;
Tafsir berbahasa Arab:
وَٱلۡبَحۡرِ ٱلۡمَسۡجُورِ
Và bởi đại dương (nổi sóng) dâng trào;
Tafsir berbahasa Arab:
إِنَّ عَذَابَ رَبِّكَ لَوَٰقِعٞ
Quả thật, sự trừng phạt của Thượng Đế của Ngươi chắc chắn sẽ xảy ra,
Tafsir berbahasa Arab:
مَّا لَهُۥ مِن دَافِعٖ
Không ai có thể tránh khỏi đặng; -
Tafsir berbahasa Arab:
يَوۡمَ تَمُورُ ٱلسَّمَآءُ مَوۡرٗا
Ngày mà bầu trời sẽ rung chuyển dữ dội;
Tafsir berbahasa Arab:
وَتَسِيرُ ٱلۡجِبَالُ سَيۡرٗا
Và những ngọn núi sẽ dời đi một cách khủng khiếp.
Tafsir berbahasa Arab:
فَوَيۡلٞ يَوۡمَئِذٖ لِّلۡمُكَذِّبِينَ
Bởi thế, vào Ngày đó những kẻ phủ nhận sự thật sẽ rất thống khổ;
Tafsir berbahasa Arab:
ٱلَّذِينَ هُمۡ فِي خَوۡضٖ يَلۡعَبُونَ
Những ai bông đùa nói chuyện vô bổ.
Tafsir berbahasa Arab:
يَوۡمَ يُدَعُّونَ إِلَىٰ نَارِ جَهَنَّمَ دَعًّا
Vào Ngày mà chúng sẽ bị xô xuống Lửa của hỏa ngục bằng một cuộc xô mạnh bạo.
Tafsir berbahasa Arab:
هَٰذِهِ ٱلنَّارُ ٱلَّتِي كُنتُم بِهَا تُكَذِّبُونَ
“Đây là Lửa mà các người thương phủ nhận.”
Tafsir berbahasa Arab:
أَفَسِحۡرٌ هَٰذَآ أَمۡ أَنتُمۡ لَا تُبۡصِرُونَ
Thế phải chăng đây là trò ảo thuật? hay là các ngươi không nhìn thấy?
Tafsir berbahasa Arab:
ٱصۡلَوۡهَا فَٱصۡبِرُوٓاْ أَوۡ لَا تَصۡبِرُواْ سَوَآءٌ عَلَيۡكُمۡۖ إِنَّمَا تُجۡزَوۡنَ مَا كُنتُمۡ تَعۡمَلُونَ
Hãy chịu đốt trong đó. Dù các ngươi rán chịu hay không chịu nổi thì điều đó bằng thừa đối với các ngươi. Bởi vì các ngươi chỉ nhận lấy quả báo về những việc làm của các ngươi mà thôi.
Tafsir berbahasa Arab:
إِنَّ ٱلۡمُتَّقِينَ فِي جَنَّٰتٖ وَنَعِيمٖ
Quả thật, những người ngay chính sợ Allah sẽ thực sự ở trong thiên đàng và sẽ sung sướng;
Tafsir berbahasa Arab:
فَٰكِهِينَ بِمَآ ءَاتَىٰهُمۡ رَبُّهُمۡ وَوَقَىٰهُمۡ رَبُّهُمۡ عَذَابَ ٱلۡجَحِيمِ
Hưởng hạnh phúc mà Thượng Đế của họ ban cấp và Thượng Đế của họ sẽ giải cứu họ khỏi sự trừng phạt của hỏa ngục.
Tafsir berbahasa Arab:
كُلُواْ وَٱشۡرَبُواْ هَنِيٓـَٔۢا بِمَا كُنتُمۡ تَعۡمَلُونَ
(Họ được bảo:) “Hãy ăn uống thỏa thích do công trình mà các người đã làm.”
Tafsir berbahasa Arab:
مُتَّكِـِٔينَ عَلَىٰ سُرُرٖ مَّصۡفُوفَةٖۖ وَزَوَّجۡنَٰهُم بِحُورٍ عِينٖ
Họ sẽ tựa mình nằm nghỉ trên những chiếc tràng kỹ được xếp thành hàng và TA sẽ kết hôn họ với những tiên nữ với đôi mắt to, đẹp và trữ tình.
Tafsir berbahasa Arab:
وَٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَٱتَّبَعَتۡهُمۡ ذُرِّيَّتُهُم بِإِيمَٰنٍ أَلۡحَقۡنَا بِهِمۡ ذُرِّيَّتَهُمۡ وَمَآ أَلَتۡنَٰهُم مِّنۡ عَمَلِهِم مِّن شَيۡءٖۚ كُلُّ ٱمۡرِيِٕۭ بِمَا كَسَبَ رَهِينٞ
Và những ai có đức tin và con cái của họ cùng theo họ trong đức tin, TA sẽ cho con cái của họ đoàn tụ với họ (nơi thiên đàng). Và TA sẽ ân thưởng họ không thiếu một thứ gì về những việc làm (tốt) của họ. Mỗi người là một bảo chứng cho những điều mà họ đã làm ra.
Tafsir berbahasa Arab:
وَأَمۡدَدۡنَٰهُم بِفَٰكِهَةٖ وَلَحۡمٖ مِّمَّا يَشۡتَهُونَ
Và TA sẽ gia tăng cho họ trái cây và thịt ngon tùy món mà họ thích.
Tafsir berbahasa Arab:
يَتَنَٰزَعُونَ فِيهَا كَأۡسٗا لَّا لَغۡوٞ فِيهَا وَلَا تَأۡثِيمٞ
Trong đó (thiên đàng), họ sẽ trao cho nhau một cái tách không chứa lời tam phào và không tội lỗi.
Tafsir berbahasa Arab:
۞ وَيَطُوفُ عَلَيۡهِمۡ غِلۡمَانٞ لَّهُمۡ كَأَنَّهُمۡ لُؤۡلُؤٞ مَّكۡنُونٞ
Và được hầu hạ bởi những thiếu niên xinh đẹp như những viên ngọc trai được giữ kỹ.
Tafsir berbahasa Arab:
وَأَقۡبَلَ بَعۡضُهُمۡ عَلَىٰ بَعۡضٖ يَتَسَآءَلُونَ
Họ sẽ bước đến gặp nhau hỏi han.
Tafsir berbahasa Arab:
قَالُوٓاْ إِنَّا كُنَّا قَبۡلُ فِيٓ أَهۡلِنَا مُشۡفِقِينَ
Nói: "Trước đây chúng tôi và gia đình thường lo lắng'
Tafsir berbahasa Arab:
فَمَنَّ ٱللَّهُ عَلَيۡنَا وَوَقَىٰنَا عَذَابَ ٱلسَّمُومِ
“Nhưng Allah đã ban ân cho chúng tôi và cứu chúng tôi khỏi hình phạt của Lửa đốt cháy."
Tafsir berbahasa Arab:
إِنَّا كُنَّا مِن قَبۡلُ نَدۡعُوهُۖ إِنَّهُۥ هُوَ ٱلۡبَرُّ ٱلرَّحِيمُ
“Quả thật, trước đây chúng tôi đã từng cầu nguyện Ngài. Rõ thật, Ngài là Đấng Rất Mực Nhân Từ, Rất Mực Khoan Dung.”
Tafsir berbahasa Arab:
فَذَكِّرۡ فَمَآ أَنتَ بِنِعۡمَتِ رَبِّكَ بِكَاهِنٖ وَلَا مَجۡنُونٍ
Bởi thế, hãy nhắc nhở. Do Ân huệ của Thượng Đế của Ngươi, Ngươi không phải là một tên thầy bói cũng không phải là một tên điên.
Tafsir berbahasa Arab:
أَمۡ يَقُولُونَ شَاعِرٞ نَّتَرَبَّصُ بِهِۦ رَيۡبَ ٱلۡمَنُونِ
Hoặc có phải chúng nói: “(Y là) một nhà thơ. Bọn ta đợi xem, sớm muộn gì y cũng gặp tai nạn.”
Tafsir berbahasa Arab:
قُلۡ تَرَبَّصُواْ فَإِنِّي مَعَكُم مِّنَ ٱلۡمُتَرَبِّصِينَ
Hãy bảo chúng: “Các người hãy đợi, Ta cùng chờ đợi với các người"
Tafsir berbahasa Arab:
أَمۡ تَأۡمُرُهُمۡ أَحۡلَٰمُهُم بِهَٰذَآۚ أَمۡ هُمۡ قَوۡمٞ طَاغُونَ
Phải chăng đầu óc của chúng bảo nói ra điều này? Hay là chúng thái quá?
Tafsir berbahasa Arab:
أَمۡ يَقُولُونَ تَقَوَّلَهُۥۚ بَل لَّا يُؤۡمِنُونَ
Phải chăng chúng nói: “Y đã bịa đặt Nó.” Không, chúng không tin tưởng.
Tafsir berbahasa Arab:
فَلۡيَأۡتُواْ بِحَدِيثٖ مِّثۡلِهِۦٓ إِن كَانُواْ صَٰدِقِينَ
Thế hãy để chúng mang một Lời tường trình giống như Nó (Qur'an) đến nếu chúng nói thật.
Tafsir berbahasa Arab:
أَمۡ خُلِقُواْ مِنۡ غَيۡرِ شَيۡءٍ أَمۡ هُمُ ٱلۡخَٰلِقُونَ
Phải chăng chúng đã được tạo hóa từ cái không là gì cả? Hay chúng là những đấng tạo hóa?
Tafsir berbahasa Arab:
أَمۡ خَلَقُواْ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضَۚ بَل لَّا يُوقِنُونَ
Phải chăng chúng đã tạo hóa các tầng trời và trái đất? Không, chúng không có một niềm tin vững chắc.
Tafsir berbahasa Arab:
أَمۡ عِندَهُمۡ خَزَآئِنُ رَبِّكَ أَمۡ هُمُ ٱلۡمُصَۜيۡطِرُونَ
Phải chăng chúng giữ các kho tàng của Thượng Đế của Ngươi? hoặc chúng có toàn quyền quản lý (các kho tàng)?
Tafsir berbahasa Arab:
أَمۡ لَهُمۡ سُلَّمٞ يَسۡتَمِعُونَ فِيهِۖ فَلۡيَأۡتِ مُسۡتَمِعُهُم بِسُلۡطَٰنٖ مُّبِينٍ
Hoặc phải chăng chúng có một cái thang dùng đi lên trời để nghe (những điều bí mật của Thiên Thần?) Bởi thế, hãy để cho những kẻ nghe lỏm đưa ra một bằng chứng rõ rệt thử xem?
Tafsir berbahasa Arab:
أَمۡ لَهُ ٱلۡبَنَٰتُ وَلَكُمُ ٱلۡبَنُونَ
Hoặc phải chăng Ngài chỉ có con gái còn con trai thì của các người?
Tafsir berbahasa Arab:
أَمۡ تَسۡـَٔلُهُمۡ أَجۡرٗا فَهُم مِّن مَّغۡرَمٖ مُّثۡقَلُونَ
Phải chăng Ngươi đã đòi chúng tiền thù lao cho nên chúng nợ nần chồng chất?
Tafsir berbahasa Arab:
أَمۡ عِندَهُمُ ٱلۡغَيۡبُ فَهُمۡ يَكۡتُبُونَ
Hoặc phải chăng chúng nắm diều Vô hình cho nên chúng viết nó xuống?
Tafsir berbahasa Arab:
أَمۡ يُرِيدُونَ كَيۡدٗاۖ فَٱلَّذِينَ كَفَرُواْ هُمُ ٱلۡمَكِيدُونَ
Hoặc phải chăng chúng mưu đồ (hại Ngươi?) Nhưng chính những kẻ vô niềm tin lại rơi vào mưu đồ của chúng.
Tafsir berbahasa Arab:
أَمۡ لَهُمۡ إِلَٰهٌ غَيۡرُ ٱللَّهِۚ سُبۡحَٰنَ ٱللَّهِ عَمَّا يُشۡرِكُونَ
Phải chăng chúng có một Thượng Đế khác hơn Allah? Thật quang vinh thay Allah! Ngài vượt hẳn những điều mà chúng đã qui cho Ngài.
Tafsir berbahasa Arab:
وَإِن يَرَوۡاْ كِسۡفٗا مِّنَ ٱلسَّمَآءِ سَاقِطٗا يَقُولُواْ سَحَابٞ مَّرۡكُومٞ
Và dẫu chúng có thấy một mảnh trời rơi xuống thì chúng vẫn nói: “Đó là những đám mây kết lại thành đóng lớn!”
Tafsir berbahasa Arab:
فَذَرۡهُمۡ حَتَّىٰ يُلَٰقُواْ يَوۡمَهُمُ ٱلَّذِي فِيهِ يُصۡعَقُونَ
Bởi thế, hãy để mặc chúng cho đến lúc chúng sẽ gặp Ngày (tàn) của chúng mà chúng sẽ bất tỉnh.
Tafsir berbahasa Arab:
يَوۡمَ لَا يُغۡنِي عَنۡهُمۡ كَيۡدُهُمۡ شَيۡـٔٗا وَلَا هُمۡ يُنصَرُونَ
Ngày mà âm mưu của chúng sẽ không giúp ích gì được cho chúng và chúng sẽ không được ai cứu giúp.
Tafsir berbahasa Arab:
وَإِنَّ لِلَّذِينَ ظَلَمُواْ عَذَابٗا دُونَ ذَٰلِكَ وَلَٰكِنَّ أَكۡثَرَهُمۡ لَا يَعۡلَمُونَ
Và chắc chắn những kẻ làm điều sai quấy sẽ nhận một sự trừng phạt ngoài cái đó nhưng đa số bọn chúng không biết.
Tafsir berbahasa Arab:
وَٱصۡبِرۡ لِحُكۡمِ رَبِّكَ فَإِنَّكَ بِأَعۡيُنِنَاۖ وَسَبِّحۡ بِحَمۡدِ رَبِّكَ حِينَ تَقُومُ
Và hãy kiên nhẫn đợi Quyết Định của Thượng Đế của Ngươi bởi vì quả thật Ngươi nằm dưới Mắt của TA (Allah); và hãy tán dương lời ca tụng Thượng Đế của Ngươi khi Ngươi thức giấc (hay đứng dâng lễ).
Tafsir berbahasa Arab:
وَمِنَ ٱلَّيۡلِ فَسَبِّحۡهُ وَإِدۡبَٰرَ ٱلنُّجُومِ
Do đó, hãy tán dương Ngài vào ban đêm và vào lúc các vì sao lặn.
Tafsir berbahasa Arab:
 
Terjemahan makna Surah: Surah Aṭ-Ṭūr
Daftar surah Nomor Halaman
 
Terjemahan makna Alquran Alkarim - Terjemahan Berbahasa Vietnam - Hasan Abdulkarim - Daftar isi terjemahan

Terjemahan makna Al-Qur`ān Al-Karīm ke bahasa Vietnam oleh Hasan Abdulkarim. Sudah dikoreksi di bawah pengawasan Markaz Ruwād Terjemah. Teks terjemahan asli masih bisa ditampilkan untuk diberi masukan, evaluasi dan pengembangan.

Tutup