Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita - Hasan Abdul Karim * - Indice Traduzioni


Traduzione dei significati Sura: Al-Hijr   Versetto:

Chương Al-Hijr

الٓرۚ تِلۡكَ ءَايَٰتُ ٱلۡكِتَٰبِ وَقُرۡءَانٖ مُّبِينٖ
Alif. Lam. Ra. Đây là những Câu của một Kinh Sách và là quyển Qur'an minh bạch.
Esegesi in lingua araba:
رُّبَمَا يَوَدُّ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ لَوۡ كَانُواْ مُسۡلِمِينَ
Lắm lúc những kẻ không tin tưởng mong ước phải chi họ trở thành người Muslim.
Esegesi in lingua araba:
ذَرۡهُمۡ يَأۡكُلُواْ وَيَتَمَتَّعُواْ وَيُلۡهِهِمُ ٱلۡأَمَلُۖ فَسَوۡفَ يَعۡلَمُونَ
Ngươi (Muhammad) hãy để mặc họ ăn uống và hưởng thụ. Và hãy để cho niềm hy vọng (hảo huyền) đánh lừa họ; rồi đây họ sẽ sớm biết.
Esegesi in lingua araba:
وَمَآ أَهۡلَكۡنَا مِن قَرۡيَةٍ إِلَّا وَلَهَا كِتَابٞ مَّعۡلُومٞ
Và không bao giờ TA tiêu diệt một thị trấn mà lại không (báo trước) Sắc Chỉ qui định.
Esegesi in lingua araba:
مَّا تَسۡبِقُ مِنۡ أُمَّةٍ أَجَلَهَا وَمَا يَسۡتَـٔۡخِرُونَ
Không một cộng đồng nào có thể ra đi sớm hơn hạn định của nó và cũng không được ở lại trễ.
Esegesi in lingua araba:
وَقَالُواْ يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِي نُزِّلَ عَلَيۡهِ ٱلذِّكۡرُ إِنَّكَ لَمَجۡنُونٞ
Và họ lên tiếng bảo: "Này hỡi người nhận Thông Điệp, chắc chắn ngươi là một tên điên."
Esegesi in lingua araba:
لَّوۡمَا تَأۡتِينَا بِٱلۡمَلَٰٓئِكَةِ إِن كُنتَ مِنَ ٱلصَّٰدِقِينَ
"Tại sao ngươi không đưa những Thiên Thần xuống gặp bọn ta, nếu ngươi là một người nói thật?"
Esegesi in lingua araba:
مَا نُنَزِّلُ ٱلۡمَلَٰٓئِكَةَ إِلَّا بِٱلۡحَقِّ وَمَا كَانُوٓاْ إِذٗا مُّنظَرِينَ
TA (Allah) phái các Thiên Thần xuống chỉ với lý do chính đáng. Và lúc đó chúng sẽ không còn được triển hạn nữa.
Esegesi in lingua araba:
إِنَّا نَحۡنُ نَزَّلۡنَا ٱلذِّكۡرَ وَإِنَّا لَهُۥ لَحَٰفِظُونَ
Quả thật, TA đã ban Thông Điệp nhắc nhở (Qur'an) xuống và chính TA sẽ bảo quản Nó.
Esegesi in lingua araba:
وَلَقَدۡ أَرۡسَلۡنَا مِن قَبۡلِكَ فِي شِيَعِ ٱلۡأَوَّلِينَ
Và quả thật, trước Ngươi (Muhammad) TA đã cử các Sứ Giả đến cho những giáo phái của thời xưa.
Esegesi in lingua araba:
وَمَا يَأۡتِيهِم مِّن رَّسُولٍ إِلَّا كَانُواْ بِهِۦ يَسۡتَهۡزِءُونَ
Và không một Sứ Giả nào được cử đến với họ mà lại không bị chế giễu.
Esegesi in lingua araba:
كَذَٰلِكَ نَسۡلُكُهُۥ فِي قُلُوبِ ٱلۡمُجۡرِمِينَ
Nhưng TA làm cho nó len lỏi vào tấm lòng của những kẻ tội lỗi đúng như thế.
Esegesi in lingua araba:
لَا يُؤۡمِنُونَ بِهِۦ وَقَدۡ خَلَتۡ سُنَّةُ ٱلۡأَوَّلِينَ
Họ không tin nơi Nó ( Qur’an) và âu đó là lề lối của những kẻ đã qua (đời) trước họ.
Esegesi in lingua araba:
وَلَوۡ فَتَحۡنَا عَلَيۡهِم بَابٗا مِّنَ ٱلسَّمَآءِ فَظَلُّواْ فِيهِ يَعۡرُجُونَ
Và dù cho TA có mở cho họ một cánh cửa của bầu trời để họ tiếp tục lên đó suốt ngày,
Esegesi in lingua araba:
لَقَالُوٓاْ إِنَّمَا سُكِّرَتۡ أَبۡصَٰرُنَا بَلۡ نَحۡنُ قَوۡمٞ مَّسۡحُورُونَ
Thì họ vẫn lên tiếng bảo: “Bọn ta bị quáng mắt. Không, bọn ta là đám người bị tà thuật mê hoặc.”
Esegesi in lingua araba:
وَلَقَدۡ جَعَلۡنَا فِي ٱلسَّمَآءِ بُرُوجٗا وَزَيَّنَّٰهَا لِلنَّٰظِرِينَ
Và quả thật TA đã làm ra các chùm sao trên trời để tô điểm nó xinh đẹp cho những người ngắm nhìn.
Esegesi in lingua araba:
وَحَفِظۡنَٰهَا مِن كُلِّ شَيۡطَٰنٖ رَّجِيمٍ
Và TA bảo vệ nó khỏi bị từng tên Shaytan đáng bị tống cổ (len lỏi đột nhập).
Esegesi in lingua araba:
إِلَّا مَنِ ٱسۡتَرَقَ ٱلسَّمۡعَ فَأَتۡبَعَهُۥ شِهَابٞ مُّبِينٞ
Nếu có tên nào lén nghe trộm (tin tức) thì sẽ bị một chùm lửa đỏ rực rượt đánh.
Esegesi in lingua araba:
وَٱلۡأَرۡضَ مَدَدۡنَٰهَا وَأَلۡقَيۡنَا فِيهَا رَوَٰسِيَ وَأَنۢبَتۡنَا فِيهَا مِن كُلِّ شَيۡءٖ مَّوۡزُونٖ
Và TA đã trải rộng mặt đất (như một tấm thảm) mà TA đặt lên đó những quả núi vững chắc và cho mọc đủ loại cây trái theo cân lượng quân bình.
Esegesi in lingua araba:
وَجَعَلۡنَا لَكُمۡ فِيهَا مَعَٰيِشَ وَمَن لَّسۡتُمۡ لَهُۥ بِرَٰزِقِينَ
Và nơi đó, TA đã làm ra phương tiện sinh sống cho các ngươi và cho cả ai (sinh vật) mà các ngươi không có nhiệm vụ cung dưỡng.
Esegesi in lingua araba:
وَإِن مِّن شَيۡءٍ إِلَّا عِندَنَا خَزَآئِنُهُۥ وَمَا نُنَزِّلُهُۥٓ إِلَّا بِقَدَرٖ مَّعۡلُومٖ
Và không một vật gì mà kho tài nguyên lại không nằm nơi TA nhưng TA chỉ ban nó (thiên lộc) xuống theo định lượng rõ rệt.
Esegesi in lingua araba:
وَأَرۡسَلۡنَا ٱلرِّيَٰحَ لَوَٰقِحَ فَأَنزَلۡنَا مِنَ ٱلسَّمَآءِ مَآءٗ فَأَسۡقَيۡنَٰكُمُوهُ وَمَآ أَنتُمۡ لَهُۥ بِخَٰزِنِينَ
Và TA gởi những luồng gió gieo tinh và cho mưa từ trên trời xuống. Rồi TA ban nó cho các ngươi dùng để uống nhưng các ngươi không phải là chủ nhân giữ kho chứa của nó.
Esegesi in lingua araba:
وَإِنَّا لَنَحۡنُ نُحۡيِۦ وَنُمِيتُ وَنَحۡنُ ٱلۡوَٰرِثُونَ
Và quả thật, chính TA làm cho sống và gây cho chết và chính TA là Đấng Thừa kế.
Esegesi in lingua araba:
وَلَقَدۡ عَلِمۡنَا ٱلۡمُسۡتَقۡدِمِينَ مِنكُمۡ وَلَقَدۡ عَلِمۡنَا ٱلۡمُسۡتَـٔۡخِرِينَ
Và chắc chắn, TA biết trong các ngươi ai là những người đã qua đời và ai là những người còn sống sót.
Esegesi in lingua araba:
وَإِنَّ رَبَّكَ هُوَ يَحۡشُرُهُمۡۚ إِنَّهُۥ حَكِيمٌ عَلِيمٞ
Và quả thật, Thượng Đế (Allah) của Ngươi sẽ cho tập trung họ lại (để phán xét). Quả thật, Ngài Thông suốt, Biết (hết mọi vấn đề).
Esegesi in lingua araba:
وَلَقَدۡ خَلَقۡنَا ٱلۡإِنسَٰنَ مِن صَلۡصَٰلٖ مِّنۡ حَمَإٖ مَّسۡنُونٖ
Và quả thật, TA đã tạo hóa con người bằng đất sét khô, lấy từ loại đất sét nhào nặn được.
Esegesi in lingua araba:
وَٱلۡجَآنَّ خَلَقۡنَٰهُ مِن قَبۡلُ مِن نَّارِ ٱلسَّمُومِ
Và Jaann (tổ tiên của loài Jinn), TA đã tạo nó trước đây bằng hơi lửa.
Esegesi in lingua araba:
وَإِذۡ قَالَ رَبُّكَ لِلۡمَلَٰٓئِكَةِ إِنِّي خَٰلِقُۢ بَشَرٗا مِّن صَلۡصَٰلٖ مِّنۡ حَمَإٖ مَّسۡنُونٖ
Và (hãy nhớ lại) khi Thượng Đế (Allah) của Ngươi (Muhammad) đã bảo các Thiên Thần: “TA sắp tạo một người phàm làm bằng đất sét khô, lấy từ đất sét nhào nặn được.
Esegesi in lingua araba:
فَإِذَا سَوَّيۡتُهُۥ وَنَفَخۡتُ فِيهِ مِن رُّوحِي فَقَعُواْ لَهُۥ سَٰجِدِينَ
Rồi khi TA uốn nắn Y (Adam) thành hình thể và thổi vào Y Ruh (Tinh thần) của TA, các ngươi hãy sụp lạy Y.
Esegesi in lingua araba:
فَسَجَدَ ٱلۡمَلَٰٓئِكَةُ كُلُّهُمۡ أَجۡمَعُونَ
Do đó, tất cả các Thiên Thần đồng quỳ lạy.
Esegesi in lingua araba:
إِلَّآ إِبۡلِيسَ أَبَىٰٓ أَن يَكُونَ مَعَ ٱلسَّٰجِدِينَ
Ngoại trừ Iblis. Nó từ chối, không chịu nhập chung với những vị phủ phục.
Esegesi in lingua araba:
قَالَ يَٰٓإِبۡلِيسُ مَا لَكَ أَلَّا تَكُونَ مَعَ ٱلسَّٰجِدِينَ
(Allah) bảo: “Hỡi Iblis nhà ngươi có chuyện gì, tại sao nhà ngươi không chịu nhập chung với những vị phủ phục?”
Esegesi in lingua araba:
قَالَ لَمۡ أَكُن لِّأَسۡجُدَ لِبَشَرٍ خَلَقۡتَهُۥ مِن صَلۡصَٰلٖ مِّنۡ حَمَإٖ مَّسۡنُونٖ
(Iblis đáp) thưa: “Bề tôi không phải là kẻ quỳ lạy một người phàm mà Ngài đã tạo bằng đất sét khô lấy từ đất sét nhào nặn được.”
Esegesi in lingua araba:
قَالَ فَٱخۡرُجۡ مِنۡهَا فَإِنَّكَ رَجِيمٞ
(Allah) phán: Hãy đi ra khỏi đó (Vườn Trời); nhà ngươi là một tên đáng bị trục xuất.
Esegesi in lingua araba:
وَإِنَّ عَلَيۡكَ ٱللَّعۡنَةَ إِلَىٰ يَوۡمِ ٱلدِّينِ
Và chắc chắn nhà ngươi sẽ bị nguyền rủa cho đến Ngày Phán xử.
Esegesi in lingua araba:
قَالَ رَبِّ فَأَنظِرۡنِيٓ إِلَىٰ يَوۡمِ يُبۡعَثُونَ
(Iblis) thưa: “Lạy Thượng Đế (Allah) của bề tôi! Xin Ngài triển hạn cho bề tôi tận đến Ngày (người chết) sẽ được dựng sống lại.”
Esegesi in lingua araba:
قَالَ فَإِنَّكَ مِنَ ٱلۡمُنظَرِينَ
(Allah) phán: Vậy thì nhà ngươi là một tên được triển hạn.
Esegesi in lingua araba:
إِلَىٰ يَوۡمِ ٱلۡوَقۡتِ ٱلۡمَعۡلُومِ
Cho đến Ngày của thời gian qui định.
Esegesi in lingua araba:
قَالَ رَبِّ بِمَآ أَغۡوَيۡتَنِي لَأُزَيِّنَنَّ لَهُمۡ فِي ٱلۡأَرۡضِ وَلَأُغۡوِيَنَّهُمۡ أَجۡمَعِينَ
(Iblis) thưa: “Lạy Thượng Đế (Allah) của bề tôi! Bởi vì Ngài xua đuổi bề tôi nên bề tôi sẽ tô điểm nó (tội lỗi) thành xinh đẹp đối với chúng (nhân loại) trên trái đất và bề tôi sẽ làm cho toàn thể bọn chúng lầm lạc."
Esegesi in lingua araba:
إِلَّا عِبَادَكَ مِنۡهُمُ ٱلۡمُخۡلَصِينَ
“Ngoại trừ ai trong bọn chúng là bề tôi trung trinh của Ngài.”
Esegesi in lingua araba:
قَالَ هَٰذَا صِرَٰطٌ عَلَيَّ مُسۡتَقِيمٌ
(Allah) phán: Đây là con đường ngay thẳng dẫn đến TA.
Esegesi in lingua araba:
إِنَّ عِبَادِي لَيۡسَ لَكَ عَلَيۡهِمۡ سُلۡطَٰنٌ إِلَّا مَنِ ٱتَّبَعَكَ مِنَ ٱلۡغَاوِينَ
Quả thật, nhà ngươi không có quỵền đối với các bề tôi của TA ngoại trừ ai trong bọn họ là những kẻ lầm lạc tuân theo ngươi.
Esegesi in lingua araba:
وَإِنَّ جَهَنَّمَ لَمَوۡعِدُهُمۡ أَجۡمَعِينَ
Và quả thật, hỏa ngục là điểm hẹn cho toàn thể bọn chúng.
Esegesi in lingua araba:
لَهَا سَبۡعَةُ أَبۡوَٰبٖ لِّكُلِّ بَابٖ مِّنۡهُمۡ جُزۡءٞ مَّقۡسُومٌ
Nó có bảy cửa đi vào. Đi vào mỗi cửa sẽ là một loại (tội nhân) nhất định của bọn chúng.
Esegesi in lingua araba:
إِنَّ ٱلۡمُتَّقِينَ فِي جَنَّٰتٖ وَعُيُونٍ
Quả thật, những người sợ Allah sẽ ở trong các Ngôi Vườn (thiên đàng) có suối nước trong.
Esegesi in lingua araba:
ٱدۡخُلُوهَا بِسَلَٰمٍ ءَامِنِينَ
(Lời nghinh đón họ sẽ là:) “Quí vị hãy bước vào (thiên đàng) với sự Bằng an Yên ổn.”
Esegesi in lingua araba:
وَنَزَعۡنَا مَا فِي صُدُورِهِم مِّنۡ غِلٍّ إِخۡوَٰنًا عَلَىٰ سُرُرٖ مُّتَقَٰبِلِينَ
Và TA sẽ tẩy xóa nỗi oán thù khỏi lòng họ; họ sẽ là anh em với nhau, nằm nghỉ trên những chiếc tràng kỷ, mặt nhìn mặt (vui vầy).
Esegesi in lingua araba:
لَا يَمَسُّهُمۡ فِيهَا نَصَبٞ وَمَا هُم مِّنۡهَا بِمُخۡرَجِينَ
Trong đó, họ sẽ không cồn cảm giác mệt mỏi và không bị mời ra.
Esegesi in lingua araba:
۞ نَبِّئۡ عِبَادِيٓ أَنِّيٓ أَنَا ٱلۡغَفُورُ ٱلرَّحِيمُ
(Hỡi Muhammad) hãy báo cho bề tôi của TA biết (rằng) TA đây là Đấng Hằng Tha Thứ, Rất Mực Khoan Dung.
Esegesi in lingua araba:
وَأَنَّ عَذَابِي هُوَ ٱلۡعَذَابُ ٱلۡأَلِيمُ
Nhưng sự trừng phạt của TA cũng sẽ rất đau đớn.
Esegesi in lingua araba:
وَنَبِّئۡهُمۡ عَن ضَيۡفِ إِبۡرَٰهِيمَ
Và hãy báo cho họ (mọi người) biết về những vị khách của Ibrahim.
Esegesi in lingua araba:
إِذۡ دَخَلُواْ عَلَيۡهِ فَقَالُواْ سَلَٰمٗا قَالَ إِنَّا مِنكُمۡ وَجِلُونَ
Khi vào gặp Người, họ lên tiếng chào: “Bằng an” Y đáp: Và hãy báo cho họ (mọi người) biết về những vị khách của Ibrahim. "Chúng tôi sợ quí vị."
Esegesi in lingua araba:
قَالُواْ لَا تَوۡجَلۡ إِنَّا نُبَشِّرُكَ بِغُلَٰمٍ عَلِيمٖ
Họ bảo: "Đừng sợ! Chúng tôi mang tin mừng đến cho ông về một đứa con trai được ban cho kiến thức."
Esegesi in lingua araba:
قَالَ أَبَشَّرۡتُمُونِي عَلَىٰٓ أَن مَّسَّنِيَ ٱلۡكِبَرُ فَبِمَ تُبَشِّرُونَ
(Ibrahim) đáp: “Phải chăng quí vị mang tin mừng đến cho tôi khi tôi đã về già? Vậy tin mừng về việc gì vậy?”
Esegesi in lingua araba:
قَالُواْ بَشَّرۡنَٰكَ بِٱلۡحَقِّ فَلَا تَكُن مِّنَ ٱلۡقَٰنِطِينَ
Họ bảo: “Chúng tôi mang tin mừng đến cho ông thật đấy. Bởi thế, chớ nên tuyệt vọng.”
Esegesi in lingua araba:
قَالَ وَمَن يَقۡنَطُ مِن رَّحۡمَةِ رَبِّهِۦٓ إِلَّا ٱلضَّآلُّونَ
(Ibrahim) đáp: “Và những ai tuyệt vọng nơi lòng Khoan Dung của Thượng Đế của mình thì đó là những kẻ lầm lạc?”
Esegesi in lingua araba:
قَالَ فَمَا خَطۡبُكُمۡ أَيُّهَا ٱلۡمُرۡسَلُونَ
(Ibrahim) tiếp: “Vậy quí vị đến gặp tôi có chuyện gì, hỡi các vị Sứ (của Allah?)”
Esegesi in lingua araba:
قَالُوٓاْ إِنَّآ أُرۡسِلۡنَآ إِلَىٰ قَوۡمٖ مُّجۡرِمِينَ
Họ bảo: "Quả thật, chúng tôi được phái cử đến với một đám người tội lỗi."
Esegesi in lingua araba:
إِلَّآ ءَالَ لُوطٍ إِنَّا لَمُنَجُّوهُمۡ أَجۡمَعِينَ
"Ngoại trừ gia đình của Lut mà chúng tôi có nhiệm vụ phải giải cứu tất cả."
Esegesi in lingua araba:
إِلَّا ٱمۡرَأَتَهُۥ قَدَّرۡنَآ إِنَّهَا لَمِنَ ٱلۡغَٰبِرِينَ
“Trừ người vợ của Y (Lut) mà chúng tôi đã quyết định sẽ nằm trong số người tri trệ đằng sau.”
Esegesi in lingua araba:
فَلَمَّا جَآءَ ءَالَ لُوطٍ ٱلۡمُرۡسَلُونَ
Bởi thế, khi những vị Sứ (của Allah) vào gặp gia đình của Lut,
Esegesi in lingua araba:
قَالَ إِنَّكُمۡ قَوۡمٞ مُّنكَرُونَ
Y bảo: “Quả thật quí vị là những người lạ mặt.”
Esegesi in lingua araba:
قَالُواْ بَلۡ جِئۡنَٰكَ بِمَا كَانُواْ فِيهِ يَمۡتَرُونَ
Họ đáp: “Không, chúng tôi đến gặp ông để giải quyết điều (trừng phạt) mà những kẻ không tin hãy còn nghi ngờ."
Esegesi in lingua araba:
وَأَتَيۡنَٰكَ بِٱلۡحَقِّ وَإِنَّا لَصَٰدِقُونَ
“Và chúng tôi mang sự thật (về sự trừng phạt) đến cho ông. Và chúng tôi là những người nói thật."
Esegesi in lingua araba:
فَأَسۡرِ بِأَهۡلِكَ بِقِطۡعٖ مِّنَ ٱلَّيۡلِ وَٱتَّبِعۡ أَدۡبَٰرَهُمۡ وَلَا يَلۡتَفِتۡ مِنكُمۡ أَحَدٞ وَٱمۡضُواْ حَيۡثُ تُؤۡمَرُونَ
“Do đó, Ông và gia đình hãy ra đi vào phần cuối của ban đêm và đi đằng sau họ và chớ để cho bất cứ ai trong gia đình của ông ngoái nhìn lại phía sau và tiếp tục đi đến nơi mà các ông đã được truyền.”
Esegesi in lingua araba:
وَقَضَيۡنَآ إِلَيۡهِ ذَٰلِكَ ٱلۡأَمۡرَ أَنَّ دَابِرَ هَٰٓؤُلَآءِ مَقۡطُوعٞ مُّصۡبِحِينَ
Và TA cho Y biết quyết định đó rằng số người (tội lỗi) còn ở lại sau sẽ bị tiêu diệt trọn bộ vào buổi sáng.
Esegesi in lingua araba:
وَجَآءَ أَهۡلُ ٱلۡمَدِينَةِ يَسۡتَبۡشِرُونَ
Và người dân trong thành phố vui mừng chạy ùa đến (nhà của Lut).
Esegesi in lingua araba:
قَالَ إِنَّ هَٰٓؤُلَآءِ ضَيۡفِي فَلَا تَفۡضَحُونِ
(Lut) bảo (chúng): "Đây là những vị khách của ta, bởi thế chớ làm cho ta mất mặt (với họ)."
Esegesi in lingua araba:
وَٱتَّقُواْ ٱللَّهَ وَلَا تُخۡزُونِ
“Hãy sợ Allah và chớ hạ nhục ta!”
Esegesi in lingua araba:
قَالُوٓاْ أَوَلَمۡ نَنۡهَكَ عَنِ ٱلۡعَٰلَمِينَ
(Người dân của Lut) đáp: “Há chúng tôi đã không cấm ông tiếp xúc với mọi người ư?”
Esegesi in lingua araba:
قَالَ هَٰٓؤُلَآءِ بَنَاتِيٓ إِن كُنتُمۡ فَٰعِلِينَ
(Lut) bảo: “Đây, các đứa con gái của ta, nếu các người muốn hành động (theo ý của các người.)
Esegesi in lingua araba:
لَعَمۡرُكَ إِنَّهُمۡ لَفِي سَكۡرَتِهِمۡ يَعۡمَهُونَ
(TA thề) bằng sinh mạng của Ngươi (hỡi Muhammad!) vì cuồng dâm mà chúng quanh quấn (như thế).
Esegesi in lingua araba:
فَأَخَذَتۡهُمُ ٱلصَّيۡحَةُ مُشۡرِقِينَ
Do đó, tiếng gầm dữ dội (của trận động đất) đã chụp bắt chúng vào lúc rạng đông.
Esegesi in lingua araba:
فَجَعَلۡنَا عَٰلِيَهَا سَافِلَهَا وَأَمۡطَرۡنَا عَلَيۡهِمۡ حِجَارَةٗ مِّن سِجِّيلٍ
Tiếp đó, TA lật ngược chúng ngổn ngang và đổ lên chúng những trận mưa đá diêm sinh cứng như đất sét nung.
Esegesi in lingua araba:
إِنَّ فِي ذَٰلِكَ لَأٓيَٰتٖ لِّلۡمُتَوَسِّمِينَ
Chắc chắn trong biến cố đó, có những dấu hiệu cho những ai sáng suốt.
Esegesi in lingua araba:
وَإِنَّهَا لَبِسَبِيلٖ مُّقِيمٍ
Và quả thật, chúng (những thị trấn sụp đổ) hãy còn nằm trên các con đường qua lại (giữa Makkah và Syria).
Esegesi in lingua araba:
إِنَّ فِي ذَٰلِكَ لَأٓيَةٗ لِّلۡمُؤۡمِنِينَ
Trong biến cố đó là một dấu hiệu cho những người có đức tin.
Esegesi in lingua araba:
وَإِن كَانَ أَصۡحَٰبُ ٱلۡأَيۡكَةِ لَظَٰلِمِينَ
Và quả thật, đám người dân của khu rừng Aykah cũng là những kẻ làm điều sai quấy.
Esegesi in lingua araba:
فَٱنتَقَمۡنَا مِنۡهُمۡ وَإِنَّهُمَا لَبِإِمَامٖ مُّبِينٖ
Do đó, TA đã trừng phạt chúng. Và chắc chắn hai (thị trấn của) chúng (còn để lại di tích) trên một xa lộ thấy rõ.
Esegesi in lingua araba:
وَلَقَدۡ كَذَّبَ أَصۡحَٰبُ ٱلۡحِجۡرِ ٱلۡمُرۡسَلِينَ
Và chắc chắn người dân của vùng núi Hijr đã phủ nhận những vị Sứ đã được cử đến (với họ).
Esegesi in lingua araba:
وَءَاتَيۡنَٰهُمۡ ءَايَٰتِنَا فَكَانُواْ عَنۡهَا مُعۡرِضِينَ
Và TA đã trình bày cho họ những dấu hiệu của TA nhưng họ quay mặt cự tuyệt.
Esegesi in lingua araba:
وَكَانُواْ يَنۡحِتُونَ مِنَ ٱلۡجِبَالِ بُيُوتًا ءَامِنِينَ
Và họ đã đục núi làm nhà (và cảm thấy) an toàn.
Esegesi in lingua araba:
فَأَخَذَتۡهُمُ ٱلصَّيۡحَةُ مُصۡبِحِينَ
Nhưng tiếng gầm dữ dội đã chụp bắt họ vào buổi sáng.
Esegesi in lingua araba:
فَمَآ أَغۡنَىٰ عَنۡهُم مَّا كَانُواْ يَكۡسِبُونَ
Và những công trình mà họ đã làm ra chẳng giúp họ được gì.
Esegesi in lingua araba:
وَمَا خَلَقۡنَا ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضَ وَمَا بَيۡنَهُمَآ إِلَّا بِٱلۡحَقِّۗ وَإِنَّ ٱلسَّاعَةَ لَأٓتِيَةٞۖ فَٱصۡفَحِ ٱلصَّفۡحَ ٱلۡجَمِيلَ
Và TA đã tạo hóa các tầng trời và trái đất và mọi thứ giữa trời đất chỉ vì Chân Lý. Và Giờ (Phán xử) chắc chắn sẽ xảy đến. Do đó, hãy bỏ qua (lỗi lầm của họ) một cách lịch sự.
Esegesi in lingua araba:
إِنَّ رَبَّكَ هُوَ ٱلۡخَلَّٰقُ ٱلۡعَلِيمُ
Quả thật, Thượng Đế của Ngươi là Đấng Tạo Hóa, Đấng Toàn Tri.
Esegesi in lingua araba:
وَلَقَدۡ ءَاتَيۡنَٰكَ سَبۡعٗا مِّنَ ٱلۡمَثَانِي وَٱلۡقُرۡءَانَ ٱلۡعَظِيمَ
Và TA đã ban cho Ngươi (Muhammad) bảy Câu Kinh nhắc đi nhắc lại và Quyển Qur'an vĩ đại.
Esegesi in lingua araba:
لَا تَمُدَّنَّ عَيۡنَيۡكَ إِلَىٰ مَا مَتَّعۡنَا بِهِۦٓ أَزۡوَٰجٗا مِّنۡهُمۡ وَلَا تَحۡزَنۡ عَلَيۡهِمۡ وَٱخۡفِضۡ جَنَاحَكَ لِلۡمُؤۡمِنِينَ
Nhưng chớ trố mắt nhìn những món vật mà TA đã ban cho những tầng lớp của họ hưởng thụ, cũng chớ buồn rầu giùm cho họ mà hãy rủ lòng thương của Ngươi xuống cho những người có đức tin.
Esegesi in lingua araba:
وَقُلۡ إِنِّيٓ أَنَا ٱلنَّذِيرُ ٱلۡمُبِينُ
Và hãy bảo họ: “Quả thật Ta đây là một ngươi Báo trước công khai.”
Esegesi in lingua araba:
كَمَآ أَنزَلۡنَا عَلَى ٱلۡمُقۡتَسِمِينَ
Giống như cái (hình phạt) mà TA đã giáng lên những kẻ chia rẽ:
Esegesi in lingua araba:
ٱلَّذِينَ جَعَلُواْ ٱلۡقُرۡءَانَ عِضِينَ
Những ai đã chia mảnh quyển Qur'an.
Esegesi in lingua araba:
فَوَرَبِّكَ لَنَسۡـَٔلَنَّهُمۡ أَجۡمَعِينَ
Bởi thế, nhân danh Thượng Đế của Ngươi, Ngài sẽ hạch hỏi tất cả bọn chúng.
Esegesi in lingua araba:
عَمَّا كَانُواْ يَعۡمَلُونَ
Về công việc mà chúng đã từng làm.
Esegesi in lingua araba:
فَٱصۡدَعۡ بِمَا تُؤۡمَرُ وَأَعۡرِضۡ عَنِ ٱلۡمُشۡرِكِينَ
Do đó, hãy công bố những điều mà Ngươi đã được chỉ thị và hãy lánh xa những kẻ tôn thờ đa thần.
Esegesi in lingua araba:
إِنَّا كَفَيۡنَٰكَ ٱلۡمُسۡتَهۡزِءِينَ
Quả thật, TA đủ giúp Ngươi chống lại những kẻ nhạo báng:
Esegesi in lingua araba:
ٱلَّذِينَ يَجۡعَلُونَ مَعَ ٱللَّهِ إِلَٰهًا ءَاخَرَۚ فَسَوۡفَ يَعۡلَمُونَ
Những ai dựng một thần linh cùng với Allah; và rồi đây chúng sẽ sớm biết.
Esegesi in lingua araba:
وَلَقَدۡ نَعۡلَمُ أَنَّكَ يَضِيقُ صَدۡرُكَ بِمَا يَقُولُونَ
Và quả thật, TA biết lòng Ngươi se lại vì những điều chúng đã nói;
Esegesi in lingua araba:
فَسَبِّحۡ بِحَمۡدِ رَبِّكَ وَكُن مِّنَ ٱلسَّٰجِدِينَ
Nhưng hãy tán dương lời ca tụng Thượng Đế của Ngươi và trở thành một người phủ phục (Allah).
Esegesi in lingua araba:
وَٱعۡبُدۡ رَبَّكَ حَتَّىٰ يَأۡتِيَكَ ٱلۡيَقِينُ
Và hãy thờ phụng Thượng Đế của Ngươi cho đến khi điều kiên định (cái chết) xảy đến cho Ngươi.
Esegesi in lingua araba:
 
Traduzione dei significati Sura: Al-Hijr
Indice delle Sure Numero di pagina
 
Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita - Hasan Abdul Karim - Indice Traduzioni

Traduzione dei significati del Nobile Corano in vietnamita di Hasan Abdul-Karim, rivista sotto la supervisione di Pioneers Translation Center (Ruwwad at-Tarjama). L'originale è disponibile allo scopo di esprimere opinioni e valutazioni per un perfezionamento continuo del testo

Chiudi