クルアーンの対訳 - クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳) * - 対訳の目次


対訳 章: 慈悲深き者章   節:

Chương Al-Rahman

本章の趣旨:
تذكير الجن والإنس بنعم الله الباطنة والظاهرة، وآثار رحمته في الدنيا والآخرة.
Nhắc nhở loài Jinn và loài người về các ân phước bên trong lẫn bên ngoài của Allah và lòng thương xót của Ngài đối với thế gian và Đời Sau.

ٱلرَّحۡمَٰنُ
Đấng Rất Mực Độ Lượng, có lòng thương xót bao la.
アラビア語 クルアーン注釈:
عَلَّمَ ٱلۡقُرۡءَانَ
Ngài đã cho con người thuộc lòng Qur'an và hiểu được ý nghĩa của Nó dễ dàng.
アラビア語 クルアーン注釈:
خَلَقَ ٱلۡإِنسَٰنَ
Ngài đã tạo ra con người với hình hài tốt đẹp nhất.
アラビア語 クルアーン注釈:
عَلَّمَهُ ٱلۡبَيَانَ
Ngài đã dạy con người cách diễn giải mọi thứ như đã suy nghĩ bằng lời nói và chữ viết.
アラビア語 クルアーン注釈:
ٱلشَّمۡسُ وَٱلۡقَمَرُ بِحُسۡبَانٖ
Mặt trời và mặt trăng được sắp xếp bơi theo từng vĩ đạo cố định của riêng mỗi cái để con người nhận biết về năm tháng và cách tính toán.
アラビア語 クルアーン注釈:
وَٱلنَّجۡمُ وَٱلشَّجَرُ يَسۡجُدَانِ
Tất cả tinh tú trên trời và tất cả cây cối dưới đất đều quỳ lạy Allah, đều phục tùng Ngài.
アラビア語 クルアーン注釈:
وَٱلسَّمَآءَ رَفَعَهَا وَوَضَعَ ٱلۡمِيزَانَ
Và Ngày đã nâng bầu trời lên cao làm vòm che cho trái đất và Ngài đặt công lý ở trên trái đất rồi ra lệnh cho những đám bầy tôi của Ngài phải tuân theo.
アラビア語 クルアーン注釈:
أَلَّا تَطۡغَوۡاْ فِي ٱلۡمِيزَانِ
Ngài đã thiết lập công lý để các ngươi không được bất công - hỡi nhân loại - và không được gian lận trong việc cân đong và đo lường.
アラビア語 クルアーン注釈:
وَأَقِيمُواْ ٱلۡوَزۡنَ بِٱلۡقِسۡطِ وَلَا تُخۡسِرُواْ ٱلۡمِيزَانَ
Và các ngươi hãy cân, đong, đo cho đúng khi mua bán giữa các ngươi, chớ gian lận khi đong, cân cho người khác.
アラビア語 クルアーン注釈:
وَٱلۡأَرۡضَ وَضَعَهَا لِلۡأَنَامِ
Và trái đất được Ngài trải rộng làm chổ cư ngụ cho vạn vật.
アラビア語 クルアーン注釈:
فِيهَا فَٰكِهَةٞ وَٱلنَّخۡلُ ذَاتُ ٱلۡأَكۡمَامِ
Từ đất cho mọc lên cây cối cho ra hoa quả từng chùm và những cây chà là đầy trái quả.
アラビア語 クルアーン注釈:
وَٱلۡحَبُّ ذُو ٱلۡعَصۡفِ وَٱلرَّيۡحَانُ
Và các loại hạt như lúa mì, lúa mạch và những loại cây có hương thơm.
アラビア語 クルアーン注釈:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Vậy đâu là ân huệ trong vô số ân huệ mà Allah đã ban cho hai loài các ngươi - hỡi loài Jinn và loài người - mà hai ngươi đã phủ nhận?
アラビア語 クルアーン注釈:
خَلَقَ ٱلۡإِنسَٰنَ مِن صَلۡصَٰلٖ كَٱلۡفَخَّارِ
Ngài đã tạo ra Adam từ đất sét, một loại đất khi khô phát ra âm thanh giống như loại đất làm đồ gốm sứ.
アラビア語 クルアーン注釈:
وَخَلَقَ ٱلۡجَآنَّ مِن مَّارِجٖ مِّن نَّارٖ
Và Ngài đã tạo ra Jaan - tổ tiên của loài Jinn - từ lửa ngọn không có khói.
アラビア語 クルアーン注釈:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Vậy đâu là ân huệ trong vô số ân huệ mà Allah đã ban cho hai loài các ngươi - hỡi loài Jinn và loài người - mà hai ngươi đã phủ nhận?
アラビア語 クルアーン注釈:
رَبُّ ٱلۡمَشۡرِقَيۡنِ وَرَبُّ ٱلۡمَغۡرِبَيۡنِ
Ngài là Thượng Đế của hai hướng của mặt trời mọc và hai hướng của mặt trời lặn vào hai mùa đông và mùa hạ.
アラビア語 クルアーン注釈:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Vậy đâu là ân huệ trong vô số ân huệ mà Allah đã ban cho các ngươi- hỡi loài Jinn và loài người - mà hai ngươi đã phủ nhận?
アラビア語 クルアーン注釈:
本諸節の功徳:
• كتابة الأعمال صغيرها وكبيرها في صحائف الأعمال.
* Tất cả việc làm dù lớn hay nhỏ đều được ghi chép vào sổ lưu trữ.

• ابتداء الرحمن بذكر نعمه بالقرآن دلالة على شرف القرآن وعظم منته على الخلق به.
* Việc Đấng Arrahman bắt đầu bằng ân huệ qua việc dạy Qur'an là bằng chứng rằng Qur'an cao quý và giá trị hơn so với tất cả vạn vật.

• مكانة العدل في الإسلام.
* Tầm quan trọng của công bằng trong Islam.

• نعم الله تقتضي منا العرفان بها وشكرها، لا التكذيب بها وكفرها.
*Các ân huệ mà Allah ban cho chúng ta cần phải được công nhận và tạ ơn, chứ không phải vong ân và vô đức tin.

مَرَجَ ٱلۡبَحۡرَيۡنِ يَلۡتَقِيَانِ
Allah đã để hai nguồn biển (mặn và ngọt) giao nhau mà mắt có thể nhìn thấy.
アラビア語 クルアーン注釈:
بَيۡنَهُمَا بَرۡزَخٞ لَّا يَبۡغِيَانِ
Giữa hai biển mặn và ngọt có một bức chắn vô hình không cho hai chúng xâm phạm lẫn nhau mục đích để bên ngọt vẫn giữ được cái ngọt của mình và bên mặn vẫn giữ được cái mặn của mình.
アラビア語 クルアーン注釈:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Vậy đâu là ân huệ trong vô số ân huệ mà Allah đã ban cho các ngươi- hỡi loài Jinn và con người - mà hai ngươi đã phủ nhận?
アラビア語 クルアーン注釈:
يَخۡرُجُ مِنۡهُمَا ٱللُّؤۡلُؤُ وَٱلۡمَرۡجَانُ
Từ hai loại biển đó cho ra ngọc trai và san hô to nhỏ các loại.
アラビア語 クルアーン注釈:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Vậy đâu là ân huệ trong vô số ân huệ mà Allah đã ban cho các ngươi - hỡi loài Jinn và con người - mà hai ngươi đã phủ nhận?
アラビア語 クルアーン注釈:
وَلَهُ ٱلۡجَوَارِ ٱلۡمُنشَـَٔاتُ فِي ٱلۡبَحۡرِ كَٱلۡأَعۡلَٰمِ
Duy chỉ Đấng Toàn Năng đã làm cho những con tàu khổng lồ di chuyển trên biển tựa như những quả núi di động.
アラビア語 クルアーン注釈:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Vậy đâu là ân huệ trong vô số ân huệ mà Allah đã ban cho các ngươi- hỡi loài Jinn và con người - mà hai ngươi đã phủ nhận?
アラビア語 クルアーン注釈:
كُلُّ مَنۡ عَلَيۡهَا فَانٖ
Tất cả những ai (những gì) trên trái đất chắc chắn đều sẽ phải tiêu vong.
アラビア語 クルアーン注釈:
وَيَبۡقَىٰ وَجۡهُ رَبِّكَ ذُو ٱلۡجَلَٰلِ وَٱلۡإِكۡرَامِ
Và chỉ còn lại mỗi sắc diện Thượng Đế Ngươi - hỡi Thiên Sứ -, Ngài là Đấng Tối Cao, Đấng Tử Tế và Hồng Phúc đối với đám nô lệ của Ngài. Ngài không bao giờ đối mặt với sự tiêu vong.
アラビア語 クルアーン注釈:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Vậy đâu là ân huệ trong vô số ân huệ mà Allah đã cho các ngươi - hỡi loài Jinn và loài người - mà hai ngươi đã phủ nhận?
アラビア語 クルアーン注釈:
يَسۡـَٔلُهُۥ مَن فِي ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِۚ كُلَّ يَوۡمٍ هُوَ فِي شَأۡنٖ
Tất cả những ai trên các tầng trời như Thiên Thần và tất cả những ai dưới đất như loài Jinn và con người đều cầu xin Ngài về nhu cầu của họ. Mỗi ngày, Ngài luôn ở trên công việc của Ngài trong việc quản lý và trông coi các sự việc của đám bề tôi của Ngài như làm cho sống, làm cho chết, ban phát bổng lộc và các công việc khác.
アラビア語 クルアーン注釈:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Vậy đâu là ân huệ trong vô số ân huệ mà Allah đã ban cho các ngươi- hỡi loài Jinn và loài người - mà hai ngươi đã phủ nhận?
アラビア語 クルアーン注釈:
سَنَفۡرُغُ لَكُمۡ أَيُّهَ ٱلثَّقَلَانِ
TA sẽ dành thời gian riêng biệt để tính sổ với hai ngươi - hỡi loài người và loài Jinn - TA sẽ thưởng phạt cả hai một cách thỏa đáng.
アラビア語 クルアーン注釈:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Vậy đâu là ân huệ trong vô số ân huệ mà Allah đã ban cho các ngươi- hỡi loài Jinn và loài người - mà hai ngươi đã phủ nhận?
アラビア語 クルアーン注釈:
يَٰمَعۡشَرَ ٱلۡجِنِّ وَٱلۡإِنسِ إِنِ ٱسۡتَطَعۡتُمۡ أَن تَنفُذُواْ مِنۡ أَقۡطَارِ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِ فَٱنفُذُواْۚ لَا تَنفُذُونَ إِلَّا بِسُلۡطَٰنٖ
Vào Ngày Tận Thế, sau khi tập trung toàn thể loài Jinn và loài người thì Allah phán: Này hỡi toàn thể loài Jinn và loài người, nếu các ngươi có thể tìm được lối thoát khỏi các tầng trời và trái đất thì các ngươi hãy làm đi, tuy nhiên, các ngươi chắc chắn không làm được ngoại trừ có sức mạnh và năng lực tuyệt đối, nhưng làm sao các ngươi có được những thứ đó.
アラビア語 クルアーン注釈:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Vậy đâu là ân huệ trong vô số ân huệ mà Allah đã ban cho các ngươi- hỡi loài Jinn và loài người - mà hai ngươi đã phủ nhận?
アラビア語 クルアーン注釈:
يُرۡسَلُ عَلَيۡكُمَا شُوَاظٞ مِّن نَّارٖ وَنُحَاسٞ فَلَا تَنتَصِرَانِ
Các ngươi - hỡi loài Jinn và loài người - được gửi đến lửa không khói và đồng nấu chảy (hoặc khói không lửa) mà không một ai có thể ngăn cản nó cho được.
アラビア語 クルアーン注釈:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Vậy đâu là ân huệ trong vô số ân huệ mà Allah đã ban cho các ngươi- hỡi loài Jinn và loài người - mà hai ngươi đã phủ nhận?
アラビア語 クルアーン注釈:
فَإِذَا ٱنشَقَّتِ ٱلسَّمَآءُ فَكَانَتۡ وَرۡدَةٗ كَٱلدِّهَانِ
Khi bầu trời nứt ra để cho Thiên Thần giáng trần, nó tựa như tấm da màu đỏ (hoặc dầu đang sôi).
アラビア語 クルアーン注釈:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Vậy đâu là ân huệ trong vô số ân huệ mà Allah đã ban cho các ngươi- hỡi loài Jinn và loài người - mà hai ngươi đã phủ nhận?
アラビア語 クルアーン注釈:
فَيَوۡمَئِذٖ لَّا يُسۡـَٔلُ عَن ذَنۢبِهِۦٓ إِنسٞ وَلَا جَآنّٞ
Trong Ngày vĩ đại đó không ai tra hỏi tội lỗi của bất cứ con người cũng như bất cứ tên Jinn nào bởi Allah am tường mọi hành động của họ.
アラビア語 クルアーン注釈:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Vậy đâu là ân huệ trong vô số ân huệ mà Allah đã ban cho các ngươi- hỡi loài Jinn và loài người - mà hai ngươi đã phủ nhận?
アラビア語 クルアーン注釈:
يُعۡرَفُ ٱلۡمُجۡرِمُونَ بِسِيمَٰهُمۡ فَيُؤۡخَذُ بِٱلنَّوَٰصِي وَٱلۡأَقۡدَامِ
Vào Ngày Phục Sinh, đám người tội lỗi sẽ được nhận biết bằng những dấu hiệu riêng đó là gương mặt đen sạm và mắt xanh dương, rồi họ bị túm lấy chùm tóc trước trán và đôi bàn chân ném vào Hỏa Ngục.
アラビア語 クルアーン注釈:
本諸節の功徳:
• الجمع بين البحر المالح والعَذْب دون أن يختلطا من مظاهر قدرة الله تعالى.
* Hai biển mặn và ngọt giao nhau nhưng không bị pha lẫn với nhau, điều đó khẳng định quyền năng tuyệt đối của Allah.

• ثبوت الفناء لجميع الخلائق، وبيان أن البقاء لله وحده حضٌّ للعباد على التعلق بالباقي - سبحانه - دون من سواه.
* Khẳng định tất cả vạn vật đều sẽ phải tiêu vong riêng chỉ một mình Allah duy nhất là còn mãi.

• إثبات صفة الوجه لله على ما يليق به سبحانه دون تشبيه أو تمثيل.
* Khẳng định gương mặt của Allah theo sự Tối Cao và Vĩ Đại của Ngài một cách không so sánh và suy diễn.

• تنويع عذاب الكافر.
* Đa dạng hình phạt dành cho người vô đức tin.

فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Vậy đâu là ân huệ trong vô số ân huệ mà Allah đã ban cho các ngươi- hỡi loài Jinn và loài người - mà hai ngươi đã phủ nhận?
アラビア語 クルアーン注釈:
هَٰذِهِۦ جَهَنَّمُ ٱلَّتِي يُكَذِّبُ بِهَا ٱلۡمُجۡرِمُونَ
Và có lời nói xỉ nhục họ: Đây chính là Hỏa Ngục mà đám người tội lỗi từng phủ nhận trước đây ở trần gian, giờ nó ở ngay trước mặt họ khiến họ không thể chối bỏ.
アラビア語 クルアーン注釈:
يَطُوفُونَ بَيۡنَهَا وَبَيۡنَ حَمِيمٍ ءَانٖ
Họ phải bước qua lại giữa lửa và nước sôi cực nóng vô cùng khủng khiếp.
アラビア語 クルアーン注釈:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Vậy đâu là ân huệ trong vô số ân huệ mà Allah đã ban cho các ngươi- hỡi loài Jinn và loài người - mà hai ngươi đã phủ nhận?
アラビア語 クルアーン注釈:
وَلِمَنۡ خَافَ مَقَامَ رَبِّهِۦ جَنَّتَانِ
Và những ai biết sợ việc trình diện Thượng Đế của y vào Ngày Sau, họ đã tin tưởng và thực hiện việc hành đạo thì sẽ nhận được hai Ngôi Vườn Thiên Đàng.
アラビア語 クルアーン注釈:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Vậy đâu là ân huệ trong vô số ân huệ mà Allah đã ban cho các ngươi- hỡi loài Jinn và loài người - mà hai ngươi đã phủ nhận?
アラビア語 クルアーン注釈:
ذَوَاتَآ أَفۡنَانٖ
Hai Ngôi Vườn đó có rất nhiều cây với tán xòe rộng cùng hoa quả.
アラビア語 クルアーン注釈:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Vậy đâu là ân huệ trong vô số ân huệ mà Allah đã ban cho các ngươi- hỡi loài Jinn và loài người - mà hai ngươi đã phủ nhận?
アラビア語 クルアーン注釈:
فِيهِمَا عَيۡنَانِ تَجۡرِيَانِ
Trong hai ngôi vườn đó có hai dòng nước chảy.
アラビア語 クルアーン注釈:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Vậy đâu là ân huệ trong vô số ân huệ mà Allah đã ban cho các ngươi- hỡi loài Jinn và loài người - mà hai ngươi đã phủ nhận?
アラビア語 クルアーン注釈:
فِيهِمَا مِن كُلِّ فَٰكِهَةٖ زَوۡجَانِ
Trong hai ngôi vườn có vô số loại trái cây, mỗi loại trái được chia thành hai nhóm.
アラビア語 クルアーン注釈:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Vậy đâu là ân huệ trong vô số ân huệ mà Allah đã ban cho các ngươi - hỡi loài Jinn và loài người - mà hai ngươi đã phủ nhận?
アラビア語 クルアーン注釈:
مُتَّكِـِٔينَ عَلَىٰ فُرُشِۭ بَطَآئِنُهَا مِنۡ إِسۡتَبۡرَقٖۚ وَجَنَى ٱلۡجَنَّتَيۡنِ دَانٖ
Họ ngồi tựa lưng trên những chiếc giường với thảm trải được thêu trổ tuyệt đẹp, cạnh bên những chùm trái cây lủng lẳng vừa tầm tay hái dù đứng hay ngồi đều với hái được.
アラビア語 クルアーン注釈:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Vậy đâu là ân huệ trong vô số ân huệ mà Allah đã ban cho các ngươi - hỡi loài Jinn và loài người - mà hai ngươi đã phủ nhận?
アラビア語 クルアーン注釈:
فِيهِنَّ قَٰصِرَٰتُ ٱلطَّرۡفِ لَمۡ يَطۡمِثۡهُنَّ إِنسٞ قَبۡلَهُمۡ وَلَا جَآنّٞ
Phụ nữ trong đó chỉ biết nhìn mỗi chồng của họ và chọ chưa từng nhìn bất cứ ai dù là loài người hay loài Jinn trước khi nhìn chồng của họ.
アラビア語 クルアーン注釈:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Vậy đâu là ân huệ trong vô số ân huệ mà Allah đã ban cho các ngươi- hỡi loài Jinn và loài người - mà hai ngươi đã phủ nhận?
アラビア語 クルアーン注釈:
كَأَنَّهُنَّ ٱلۡيَاقُوتُ وَٱلۡمَرۡجَانُ
Những nàng trinh nữ nơi Thiên Đàng tựa như những viên hồng ngọc và ngọc trai xinh đẹp và thuần khiết.
アラビア語 クルアーン注釈:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Vậy đâu là ân huệ trong vô số ân huệ mà Allah đã ban cho các ngươi - hỡi loài Jinn và loài người - mà hai ngươi đã phủ nhận?
アラビア語 クルアーン注釈:
هَلۡ جَزَآءُ ٱلۡإِحۡسَٰنِ إِلَّا ٱلۡإِحۡسَٰنُ
Chẳng phải người ngoan đạo, biết tuân lệnh Allah thì phải được Ngài ban thưởng tử tế đó sao?
アラビア語 クルアーン注釈:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Vậy đâu là ân huệ trong vô số ân huệ mà Allah đã ban cho các ngươi- hỡi loài Jinn và loài người - mà hai ngươi đã phủ nhận?
アラビア語 クルアーン注釈:
وَمِن دُونِهِمَا جَنَّتَانِ
Và ngoài hai ngôi vườn Thiên Đàng được kể đó, có thêm hai ngôi vườn Thiên Đàng khác nữa.
アラビア語 クルアーン注釈:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Vậy đâu là ân huệ trong vô số ân huệ mà Allah đã ban cho các ngươi - hỡi loài Jinn và loài người - mà hai ngươi đã phủ nhận?
アラビア語 クルアーン注釈:
مُدۡهَآمَّتَانِ
Hai ngôi vườn có màu xanh lục rất đậm.
アラビア語 クルアーン注釈:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Vậy đâu là ân huệ trong vô số ân huệ mà Allah đã ban cho các ngươi- hỡi loài Jinn và loài người - mà hai ngươi đã phủ nhận?
アラビア語 クルアーン注釈:
فِيهِمَا عَيۡنَانِ نَضَّاخَتَانِ
Trong hai ngôi vườn đó có hai dòng nước chảy không ngừng.
アラビア語 クルアーン注釈:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Vậy đâu là ân huệ trong vô số ân huệ mà Allah đã ban cho các ngươi- hỡi loài Jinn và loài người - mà hai ngươi đã phủ nhận?
アラビア語 クルアーン注釈:
فِيهِمَا فَٰكِهَةٞ وَنَخۡلٞ وَرُمَّانٞ
Trong hai ngôi vườn có rất nhiều trái cây, có chà là khổng lồ và trái lựu.
アラビア語 クルアーン注釈:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Vậy đâu là ân huệ trong vô số ân huệ mà Allah đã ban cho các ngươi - hỡi loài Jinn và loài người - mà hai ngươi đã phủ nhận?
アラビア語 クルアーン注釈:
本諸節の功徳:
• أهمية الخوف من الله واستحضار رهبة الوقوف بين يديه.
* Tầm quan trọng của việc kính sợ Allah và việc lo lắng về việc phải đứng trình diện trước Ngài.

• مدح نساء الجنة بالعفاف دلالة على فضيلة هذه الصفة في المرأة.
* Khen ngợi phụ nữ của Thiên Đàng có bản tính e thẹn, đây là đức tính đáng ca ngợi của phụ nữ.

• الجزاء من جنس العمل.
* Việc thưởng phạt luôn dựa vào hành động đã làm trước đây.

فِيهِنَّ خَيۡرَٰتٌ حِسَانٞ
Trong Thiên Đàng có những người vợ không những đức hạnh và còn xinh đẹp.
アラビア語 クルアーン注釈:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Vậy đâu là ân huệ trong vô số ân huệ mà Allah đã ban cho các ngươi- hỡi loài Jinn và loài người - mà hai ngươi đã phủ nhận?
アラビア語 クルアーン注釈:
حُورٞ مَّقۡصُورَٰتٞ فِي ٱلۡخِيَامِ
Các nàng trinh nữ luôn được bảo vệ cẩn thận trong đài các.
アラビア語 クルアーン注釈:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Vậy đâu là ân huệ trong vô số ân huệ mà Allah đã ban cho các ngươi - hỡi loài Jinn và loài người - mà hai ngươi đã phủ nhận?
アラビア語 クルアーン注釈:
لَمۡ يَطۡمِثۡهُنَّ إِنسٞ قَبۡلَهُمۡ وَلَا جَآنّٞ
Chưa từng có bất cứ ai dù con người hay Jinn đã đến gần họ trước chồng của họ.
アラビア語 クルアーン注釈:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Vậy đâu là ân huệ trong vô số ân huệ mà Allah đã ban cho các ngươi - hỡi loài Jinn và loài người - mà hai ngươi đã phủ nhận?
アラビア語 クルアーン注釈:
مُتَّكِـِٔينَ عَلَىٰ رَفۡرَفٍ خُضۡرٖ وَعَبۡقَرِيٍّ حِسَانٖ
Họ ngồi tựa lưng trên những cái gối có màu xanh lá và những tấm thảm trải xinh xắn.
アラビア語 クルアーン注釈:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Vậy đâu là ân huệ trong vô số ân huệ mà Allah đã ban cho các ngươi- hỡi loài Jinn và loài người - mà hai ngươi đã phủ nhận?
アラビア語 クルアーン注釈:
تَبَٰرَكَ ٱسۡمُ رَبِّكَ ذِي ٱلۡجَلَٰلِ وَٱلۡإِكۡرَامِ
Thật là đại phúc cho Đại Danh của Thượng Đế của Ngươi, Đấng Vĩ Đại, Uy Quyền, Rộng Lượng đối với đám bầy tôi của Ngài.
アラビア語 クルアーン注釈:
本諸節の功徳:
• دوام تذكر نعم الله وآياته سبحانه موجب لتعظيم الله وحسن طاعته.
* Một sự hưởng thụ bất tận, không gián đoạn là một trong những dấu hiệu của Allah bắt buộc các bề tôi phải tôn vinh Ngài và phải tuân lệnh Ngài một cách tốt nhất.

• انقطاع تكذيب الكفار بمعاينة مشاهد القيامة.
* Người vô đức tin chấm dứt ngay việc bác bỏ của mình khi chứng kiến Ngày Tận Thế.

• تفاوت درجات أهل الجنة بتفاوت أعمالهم.
* Cư dân Thiên Đàng có vị trí cao thấp dựa vào việc hành đạo và thiện tốt của họ.

 
対訳 章: 慈悲深き者章
章名の目次 ページ番号
 
クルアーンの対訳 - クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳) - 対訳の目次

クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳)- Tafsir Center for Quranic Studies - 発行

閉じる