Ibisobanuro bya qoran ntagatifu - Ibisobanuro mu kivetinamu- Hasan abdul-karim * - Ishakiro ry'ibisobanuro


Ibisobanuro by'amagambo Isura: Al In’shiqaq (Ugusandara)   Umurongo:

Chương Al-Inshiqaq

إِذَا ٱلسَّمَآءُ ٱنشَقَّتۡ
Khi bầu trời nứt ra,
Ibisobanuro by'icyarabu:
وَأَذِنَتۡ لِرَبِّهَا وَحُقَّتۡ
Và tuân lệnh của Thượng Đế của nó và thi hành nhiệm vụ;
Ibisobanuro by'icyarabu:
وَإِذَا ٱلۡأَرۡضُ مُدَّتۡ
Và khi trái đất được trải bằng,
Ibisobanuro by'icyarabu:
وَأَلۡقَتۡ مَا فِيهَا وَتَخَلَّتۡ
Và quẳng mọi vật nằm trong nó ra ngoài và trở thành trống rỗng,
Ibisobanuro by'icyarabu:
وَأَذِنَتۡ لِرَبِّهَا وَحُقَّتۡ
Và tuân lệnh của Thượng Đế của nó và thi hành nhiệm vụ;
Ibisobanuro by'icyarabu:
يَٰٓأَيُّهَا ٱلۡإِنسَٰنُ إِنَّكَ كَادِحٌ إِلَىٰ رَبِّكَ كَدۡحٗا فَمُلَٰقِيهِ
Này hỡi con người! Quả thật, ngươi làm lụng hết sức vất vả để trở về (gặp) Thượng Đế của ngươi, bởi thế ngươi sẽ gặp Ngài (Allah).
Ibisobanuro by'icyarabu:
فَأَمَّا مَنۡ أُوتِيَ كِتَٰبَهُۥ بِيَمِينِهِۦ
Do đó, đối với ai được trao sổ bộ của mình nơi tay phải,
Ibisobanuro by'icyarabu:
فَسَوۡفَ يُحَاسَبُ حِسَابٗا يَسِيرٗا
Thì sẽ được thanh toán bằng một cuộc thanh toán dễ dàng,
Ibisobanuro by'icyarabu:
وَيَنقَلِبُ إِلَىٰٓ أَهۡلِهِۦ مَسۡرُورٗا
Và được trở về với gia đình vui vẻ.
Ibisobanuro by'icyarabu:
وَأَمَّا مَنۡ أُوتِيَ كِتَٰبَهُۥ وَرَآءَ ظَهۡرِهِۦ
Ngược lại, đối với ai được trao sổ bộ của mình từ sau lưng,
Ibisobanuro by'icyarabu:
فَسَوۡفَ يَدۡعُواْ ثُبُورٗا
Thì sẽ kêu gào cho được chết phứt;
Ibisobanuro by'icyarabu:
وَيَصۡلَىٰ سَعِيرًا
Và bước vào Lửa ngọn cháy bùng
Ibisobanuro by'icyarabu:
إِنَّهُۥ كَانَ فِيٓ أَهۡلِهِۦ مَسۡرُورًا
Quả thật (trên trần thế), y đã sống thích thú với gia đình!
Ibisobanuro by'icyarabu:
إِنَّهُۥ ظَنَّ أَن لَّن يَحُورَ
Quả thật, y đã nghĩ sẽ không bao giờ trở lại (gặp TA)
Ibisobanuro by'icyarabu:
بَلَىٰٓۚ إِنَّ رَبَّهُۥ كَانَ بِهِۦ بَصِيرٗا
Vâng! Quả thật, Thượng Đế của y hằng thấy y;
Ibisobanuro by'icyarabu:
فَلَآ أُقۡسِمُ بِٱلشَّفَقِ
Bởi thế, TA thề bởi ánh hoàng hôn đỏ rực;
Ibisobanuro by'icyarabu:
وَٱلَّيۡلِ وَمَا وَسَقَ
Và bởi ban đêm và mọi vật mà nó tập trung;
Ibisobanuro by'icyarabu:
وَٱلۡقَمَرِ إِذَا ٱتَّسَقَ
Và bởi mặt trăng tròn;
Ibisobanuro by'icyarabu:
لَتَرۡكَبُنَّ طَبَقًا عَن طَبَقٖ
Chắc chắn, các ngươi sẽ bước từ chặng này đến chặng khác.
Ibisobanuro by'icyarabu:
فَمَا لَهُمۡ لَا يُؤۡمِنُونَ
Nhưng trắc trở chuyện gì mà họ không chịu tin?
Ibisobanuro by'icyarabu:
وَإِذَا قُرِئَ عَلَيۡهِمُ ٱلۡقُرۡءَانُ لَا يَسۡجُدُونَۤ۩
Bởi vì khi nghe đọc Qur'an, họ không chịu phủ phục;
Ibisobanuro by'icyarabu:
بَلِ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ يُكَذِّبُونَ
Không, những kẻ không có đức tin phủ nhận sự thật;
Ibisobanuro by'icyarabu:
وَٱللَّهُ أَعۡلَمُ بِمَا يُوعُونَ
Và Allah biết rõ những điều mà họ giấu giếm.
Ibisobanuro by'icyarabu:
فَبَشِّرۡهُم بِعَذَابٍ أَلِيمٍ
Bởi thế, hãy báo cho họ về một sự trừng phạt đau đớn;
Ibisobanuro by'icyarabu:
إِلَّا ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَعَمِلُواْ ٱلصَّٰلِحَٰتِ لَهُمۡ أَجۡرٌ غَيۡرُ مَمۡنُونِۭ
Ngoại trừ những ai có đức tin và làm việc thiện thì sẽ nhận một phần thưởng không hề dứt.
Ibisobanuro by'icyarabu:
 
Ibisobanuro by'amagambo Isura: Al In’shiqaq (Ugusandara)
Urutonde rw'amasura numero y'urupapuro
 
Ibisobanuro bya qoran ntagatifu - Ibisobanuro mu kivetinamu- Hasan abdul-karim - Ishakiro ry'ibisobanuro

ibisobanuro bya Qoraan ntagatifu mururimi rw'ikivetinamu byasobanuwe na Hassan Abdul karim bisubirwamo kandi bihagararirwa nikigo rawaad tarjamat hagamijwe kungurana ibitekerezo no kugera kubisobanuro byumwimerere mukunoza no kwagura umuyoboro mukugera kwiterambere rirambye

Gufunga