ශුද්ධවූ අල් කුර්ආන් අර්ථ කථනය - වියට්නාම පරිවර්තනය - හසන් අබ්දුල් කරීම් * - පරිවර්තන පටුන


අර්ථ කථනය පරිච්ඡේදය: සූරා අල් මආරිජ්   වාක්‍යය:

Chương Al-Ma-'arij

سَأَلَ سَآئِلُۢ بِعَذَابٖ وَاقِعٖ
Có người hỏi về sự Trừng phạt sắp xảy ra
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
لِّلۡكَٰفِرِينَ لَيۡسَ لَهُۥ دَافِعٞ
Cho những kẻ không có đức tin mà không ai có thể tránh được,
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
مِّنَ ٱللَّهِ ذِي ٱلۡمَعَارِجِ
Từ Allah, Chủ Nhân của những con đường thăng lên trời,
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
تَعۡرُجُ ٱلۡمَلَٰٓئِكَةُ وَٱلرُّوحُ إِلَيۡهِ فِي يَوۡمٖ كَانَ مِقۡدَارُهُۥ خَمۡسِينَ أَلۡفَ سَنَةٖ
Các Thiên Thần và Ruh (Jibril) đi lên chầu Ngài trong một Ngày tương đương với năm mươi ngàn năm (theo niên kỷ của con người).
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
فَٱصۡبِرۡ صَبۡرٗا جَمِيلًا
Bởi thế, hãy kiên nhẫn chịu đựng một cách vui tươi,
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
إِنَّهُمۡ يَرَوۡنَهُۥ بَعِيدٗا
Quả thật, chúng (những kẻ không có đức tin) thấy nó xa vời,
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَنَرَىٰهُ قَرِيبٗا
Nhưng TA (Allah) thấy nó gần kề;
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
يَوۡمَ تَكُونُ ٱلسَّمَآءُ كَٱلۡمُهۡلِ
Ngày mà bầu trời sẽ (tan rã) như đồng thau được nấu chảy;
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَتَكُونُ ٱلۡجِبَالُ كَٱلۡعِهۡنِ
Và những quả núi sẽ (nhẹ) như lông trừu;
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَلَا يَسۡـَٔلُ حَمِيمٌ حَمِيمٗا
Không một người bạn nào sẽ hỏi thăm người bạn mình;
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
يُبَصَّرُونَهُمۡۚ يَوَدُّ ٱلۡمُجۡرِمُ لَوۡ يَفۡتَدِي مِنۡ عَذَابِ يَوۡمِئِذِۭ بِبَنِيهِ
Mặc dầu họ nhìn thấy nhau. Kẻ tội lỗi mong muốn nếu y có thể dâng các đứa con để thế mạng hầu khỏi bị trừng phạt vào ngay đó;
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَصَٰحِبَتِهِۦ وَأَخِيهِ
(Dâng) cả vợ và anh em của y,
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَفَصِيلَتِهِ ٱلَّتِي تُـٔۡوِيهِ
(Dâng) bà con ruột thịt đã chứa chấp y,
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَمَن فِي ٱلۡأَرۡضِ جَمِيعٗا ثُمَّ يُنجِيهِ
Và tất cả những gì trên quả đất; rồi để nó (sự dâng cúng) sẽ giải cứu y.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
كَلَّآۖ إِنَّهَا لَظَىٰ
Nhưng vô phương. Bởi vì chỉ có Lửa ngọn
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
نَزَّاعَةٗ لِّلشَّوَىٰ
Đốt tróc da đầu.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
تَدۡعُواْ مَنۡ أَدۡبَرَ وَتَوَلَّىٰ
Nó (Lửa) sẽ gọi ai quay lưng và quay mặt bỏ đi,
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَجَمَعَ فَأَوۡعَىٰٓ
Và tom góp của cải và giấu kỹ.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
۞ إِنَّ ٱلۡإِنسَٰنَ خُلِقَ هَلُوعًا
Quả thật, con người được tạo ra vốn nôn nóng,
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
إِذَا مَسَّهُ ٱلشَّرُّ جَزُوعٗا
Hay than vãn khi gặp điều dữ;
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَإِذَا مَسَّهُ ٱلۡخَيۡرُ مَنُوعًا
Và keo kiệt khi gặp điều lành (may mắn, giàu có).
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
إِلَّا ٱلۡمُصَلِّينَ
Ngoại trừ những người dâng lễ nguyện Salah,
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
ٱلَّذِينَ هُمۡ عَلَىٰ صَلَاتِهِمۡ دَآئِمُونَ
Những ai kiên tri trong việc dâng lễ nguyện Salah của họ;
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَٱلَّذِينَ فِيٓ أَمۡوَٰلِهِمۡ حَقّٞ مَّعۡلُومٞ
Và những ai trích xuất từ tài sản của họ một phần qui định bắt buộc,
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
لِّلسَّآئِلِ وَٱلۡمَحۡرُومِ
(Để bố thí) cho người ăn xin và người thiếu hụt;
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَٱلَّذِينَ يُصَدِّقُونَ بِيَوۡمِ ٱلدِّينِ
Và những ai xác nhận có Ngày Phán Xử (Cuối Cùng),
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَٱلَّذِينَ هُم مِّنۡ عَذَابِ رَبِّهِم مُّشۡفِقُونَ
Và những ai sợ sự trừng phạt của Thượng Đế (Allah) của họ;
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
إِنَّ عَذَابَ رَبِّهِمۡ غَيۡرُ مَأۡمُونٖ
Sự trừng phạt của Thượng Đế của họ là điều mà không ai cảm thấy an toàn.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَٱلَّذِينَ هُمۡ لِفُرُوجِهِمۡ حَٰفِظُونَ
Và những ai giữ gìn phần kín đáo của cơ thể (tiết chế tình dục),
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
إِلَّا عَلَىٰٓ أَزۡوَٰجِهِمۡ أَوۡ مَا مَلَكَتۡ أَيۡمَٰنُهُمۡ فَإِنَّهُمۡ غَيۡرُ مَلُومِينَ
Ngoại trừ với vợ của mình và với ai nằm trong tay phải của mình (các nữ tù binh); bởi vì họ không bị khiển trách (đối với họ).
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
فَمَنِ ٱبۡتَغَىٰ وَرَآءَ ذَٰلِكَ فَأُوْلَٰٓئِكَ هُمُ ٱلۡعَادُونَ
Nhưng ai tìm cách vượt quá (giới hạn) đó thì sẽ là những kẻ phạm tội.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَٱلَّذِينَ هُمۡ لِأَمَٰنَٰتِهِمۡ وَعَهۡدِهِمۡ رَٰعُونَ
Và những ai tôn trọng sự ký thác và lời giao ước;
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَٱلَّذِينَ هُم بِشَهَٰدَٰتِهِمۡ قَآئِمُونَ
Và những ai đứng vững trong việc làm chứng của họ;
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَٱلَّذِينَ هُمۡ عَلَىٰ صَلَاتِهِمۡ يُحَافِظُونَ
Và những ai chăm nom việc dâng lễ nguyện Salah của họ.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
أُوْلَٰٓئِكَ فِي جَنَّٰتٖ مُّكۡرَمُونَ
Những người đó sẽ vinh dự sống trong những Ngôi Vườn (thiên đàng).
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
فَمَالِ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ قِبَلَكَ مُهۡطِعِينَ
Chuyện gì xảy ra cho những kẻ không tin đổ xô chạy đến trước mặt Ngươi.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
عَنِ ٱلۡيَمِينِ وَعَنِ ٱلشِّمَالِ عِزِينَ
Từng nhóm một, từ phía bên phải và bên trái?
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
أَيَطۡمَعُ كُلُّ ٱمۡرِيٕٖ مِّنۡهُمۡ أَن يُدۡخَلَ جَنَّةَ نَعِيمٖ
Há từng tên của bọn chúng muốn được vào thiên đàng Hạnh phúc?
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
كَلَّآۖ إِنَّا خَلَقۡنَٰهُم مِّمَّا يَعۡلَمُونَ
Vô phương! Quả thật, TA đã tạo chúng từ chất mà chúng biết.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
فَلَآ أُقۡسِمُ بِرَبِّ ٱلۡمَشَٰرِقِ وَٱلۡمَغَٰرِبِ إِنَّا لَقَٰدِرُونَ
Bởi thế, TA thề nhân danh Thượng Đế của các điểm của hướng Đông và của hướng Tây rằng TA có quyền định đoạt
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
عَلَىٰٓ أَن نُّبَدِّلَ خَيۡرٗا مِّنۡهُمۡ وَمَا نَحۡنُ بِمَسۡبُوقِينَ
Việc thay thế chúng bằng những người khác tốt hơn chúng. Và TA sẽ không thất bại (trong Kế hoạch của TA).
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
فَذَرۡهُمۡ يَخُوضُواْ وَيَلۡعَبُواْ حَتَّىٰ يُلَٰقُواْ يَوۡمَهُمُ ٱلَّذِي يُوعَدُونَ
Bởi thế, hãy để mặc chúng vùi đầu tán gẫu và vui đùa cho đến khi giáp Ngày (Phán Xử) mà chúng đã được hứa;
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
يَوۡمَ يَخۡرُجُونَ مِنَ ٱلۡأَجۡدَاثِ سِرَاعٗا كَأَنَّهُمۡ إِلَىٰ نُصُبٖ يُوفِضُونَ
Ngày mà chúng sẽ vội vã đi ra khỏi mộ giống như cảnh chúng đâm đầu chạy đến mục tiêu (đã định sẵn cho chúng),
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
خَٰشِعَةً أَبۡصَٰرُهُمۡ تَرۡهَقُهُمۡ ذِلَّةٞۚ ذَٰلِكَ ٱلۡيَوۡمُ ٱلَّذِي كَانُواْ يُوعَدُونَ
Cặp mắt nhìn xuống, tràn đầy nhục nhã. Đó là Ngày mà chúng đã được hứa!
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
 
අර්ථ කථනය පරිච්ඡේදය: සූරා අල් මආරිජ්
සූරා පටුන පිටු අංක
 
ශුද්ධවූ අල් කුර්ආන් අර්ථ කථනය - වියට්නාම පරිවර්තනය - හසන් අබ්දුල් කරීම් - පරිවර්තන පටුන

ශුද්ධ වූ අල් කුර්ආනයේ අර්ථයන් හි වියට්නාම් පරිවර්තනය - හසන් අබ්දුල් කරීම් විසින් පරිවර්තනය කරන ලදී. රුව්වාද් පරිවර්තන මධ්‍යස්ථානයේ අධීක්ෂණය යටතේ නිවැරදි කරන ලදි. මුල් පරිවර්තනය යෝජනා, අඛණ්ඩ ඇගයීම සහ සංවර්ධනය සඳහා ලබා ගත හැකිය.

වසන්න