แปล​ความหมาย​อัลกุรอาน​ - คำแปลภาษาเวียดนาม - หะซัน อับดุลกะรีม * - สารบัญ​คำแปล


แปลความหมาย​ สูเราะฮ์: Al-Wāqi‘ah   อายะฮ์:

Chương Al-Waqi-'ah

إِذَا وَقَعَتِ ٱلۡوَاقِعَةُ
Khi "Biến Cố Ắt Xảy Ra" (Giờ Tận Thế) thể hiện.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
لَيۡسَ لِوَقۡعَتِهَا كَاذِبَةٌ
"Biến Cố Ắt Xảy Ra" đó không phải là điều giả dối.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
خَافِضَةٞ رَّافِعَةٌ
Nó sẽ hạ thấp (người này) và sẽ nâng cao (người kia).
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
إِذَا رُجَّتِ ٱلۡأَرۡضُ رَجّٗا
Khi trái đất bị rung chuyển bằng một sự rung chuyển dữ dội.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
وَبُسَّتِ ٱلۡجِبَالُ بَسّٗا
Và khi những quả núi bị vỡ nát tan tành,
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
فَكَانَتۡ هَبَآءٗ مُّنۢبَثّٗا
Thành bụi bặm rải rác khắp nơi.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
وَكُنتُمۡ أَزۡوَٰجٗا ثَلَٰثَةٗ
Và các ngươi sẽ được phân thành ba loại:
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
فَأَصۡحَٰبُ ٱلۡمَيۡمَنَةِ مَآ أَصۡحَٰبُ ٱلۡمَيۡمَنَةِ
Những người Bạn bên Tay Phải; ai là những người Bạn bên Tay Phải?
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
وَأَصۡحَٰبُ ٱلۡمَشۡـَٔمَةِ مَآ أَصۡحَٰبُ ٱلۡمَشۡـَٔمَةِ
Những người Bạn bên Tay Trái; ai là nhũng người Bạn bên Tay Trái?
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
وَٱلسَّٰبِقُونَ ٱلسَّٰبِقُونَ
Những Người tiên phong sẽ (vào thiên đàng) trước tiên.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
أُوْلَٰٓئِكَ ٱلۡمُقَرَّبُونَ
Họ là những người sẽ gần Allah nhất.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
فِي جَنَّٰتِ ٱلنَّعِيمِ
Trong những ngôi Vườn Hạnh phúc (thiên đàng).
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
ثُلَّةٞ مِّنَ ٱلۡأَوَّلِينَ
Đa số thuộc các thế hệ trước,
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
وَقَلِيلٞ مِّنَ ٱلۡأٓخِرِينَ
Thiểu số thuộc các thế hệ sau.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
عَلَىٰ سُرُرٖ مَّوۡضُونَةٖ
(Họ sẽ nằm nghỉ) trên những tràng kỷ lót (vàng và cẩm thạch),
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
مُّتَّكِـِٔينَ عَلَيۡهَا مُتَقَٰبِلِينَ
Tựa mình trên đó, mặt đối mặt.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
يَطُوفُ عَلَيۡهِمۡ وِلۡدَٰنٞ مُّخَلَّدُونَ
Được phục dịch bởi các thiếu niên trẻ trung đi vòng quanh.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
بِأَكۡوَابٖ وَأَبَارِيقَ وَكَأۡسٖ مِّن مَّعِينٖ
Mang những cốc uống, bình chứa và tách uống từ những suối nước trong.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
لَّا يُصَدَّعُونَ عَنۡهَا وَلَا يُنزِفُونَ
Họ sẽ không bị nhức đầu do (uống) nó và sẽ không choáng váng.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
وَفَٰكِهَةٖ مِّمَّا يَتَخَيَّرُونَ
Và có đủ loại trái cây mà họ sẽ tự do lựa chọn.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
وَلَحۡمِ طَيۡرٖ مِّمَّا يَشۡتَهُونَ
Và đủ loại thịt chim mà họ ưa thích.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
وَحُورٌ عِينٞ
Và có những tiên nữ với đôi mắt to (trữ tình),
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
كَأَمۡثَٰلِ ٱللُّؤۡلُوِٕ ٱلۡمَكۡنُونِ
Giống như những viên ngọc trai được giữ kỹ;
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
جَزَآءَۢ بِمَا كَانُواْ يَعۡمَلُونَ
Một phần thưởng về những việc (thiện) mà họ đã từng làm.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
لَا يَسۡمَعُونَ فِيهَا لَغۡوٗا وَلَا تَأۡثِيمًا
Họ sẽ không nghe thấy trong đó những câu chuyện tầm phào và tội lỗi.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
إِلَّا قِيلٗا سَلَٰمٗا سَلَٰمٗا
Mà chỉ nghe lời chào "Salam, Salam" - (Bằng an, Bằng an!)
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
وَأَصۡحَٰبُ ٱلۡيَمِينِ مَآ أَصۡحَٰبُ ٱلۡيَمِينِ
Những người Bạn bên tay phải. Ai là những người Bạn bên tay phải?
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
فِي سِدۡرٖ مَّخۡضُودٖ
(Họ sẽ ở) giữa những cây Bách Hương không gai góc,
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
وَطَلۡحٖ مَّنضُودٖ
Giữa những cầy chuối ra trái chồng lên nhau,
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
وَظِلّٖ مَّمۡدُودٖ
Và bóng mát tỏa rộng
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
وَمَآءٖ مَّسۡكُوبٖ
Và nước chảy tràn trề,
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
وَفَٰكِهَةٖ كَثِيرَةٖ
Và trái cây dồi dào
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
لَّا مَقۡطُوعَةٖ وَلَا مَمۡنُوعَةٖ
Không dứt mùa cũng không thiếu hụt,
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
وَفُرُشٖ مَّرۡفُوعَةٍ
Và những tràng kỷ cao.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
إِنَّآ أَنشَأۡنَٰهُنَّ إِنشَآءٗ
Quả thật, TA đã tạo sinh họ bằng một sự tạo sinh đặc biệt.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
فَجَعَلۡنَٰهُنَّ أَبۡكَارًا
TA (Allah) đã tạo họ (tiên nữ) hoàn toàn trinh tiết;
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
عُرُبًا أَتۡرَابٗا
Chỉ biết yêu thương (chồng) cùng lứa tuổi;
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
لِّأَصۡحَٰبِ ٱلۡيَمِينِ
Dành cho những người Bạn của bên Tay Phải.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
ثُلَّةٞ مِّنَ ٱلۡأَوَّلِينَ
Một số (người Bạn bên tay phải) thuộc thế hệ trước;
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
وَثُلَّةٞ مِّنَ ٱلۡأٓخِرِينَ
Và một số thuộc thế hệ sau.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
وَأَصۡحَٰبُ ٱلشِّمَالِ مَآ أَصۡحَٰبُ ٱلشِّمَالِ
Và những người Bạn bên tay trái. Ai là những người Bạn bên tay trái?
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
فِي سَمُومٖ وَحَمِيمٖ
(Chúng sẽ ở) giữa ngọn gió nóng cháy và nước sôi,
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
وَظِلّٖ مِّن يَحۡمُومٖ
Giữa đám khói mù nghi ngút;
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
لَّا بَارِدٖ وَلَا كَرِيمٍ
Không mát cũng không dịu,
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
إِنَّهُمۡ كَانُواْ قَبۡلَ ذَٰلِكَ مُتۡرَفِينَ
Quả thật, trước đó chúng là những kẻ sống xa hoa lộng lẫy.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
وَكَانُواْ يُصِرُّونَ عَلَى ٱلۡحِنثِ ٱلۡعَظِيمِ
Và ngoan cố phạm những tội lớn.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
وَكَانُواْ يَقُولُونَ أَئِذَا مِتۡنَا وَكُنَّا تُرَابٗا وَعِظَٰمًا أَءِنَّا لَمَبۡعُوثُونَ
Và chúng thường nói: “Phải chăng khi chúng tôi chết và trở thành đất bụi và xương khô, chúng tôi sẽ được phục sinh trở lại?
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
أَوَءَابَآؤُنَا ٱلۡأَوَّلُونَ
“Kể cả tổ tiên xa xưa của chúng tôi nữa ư?”
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
قُلۡ إِنَّ ٱلۡأَوَّلِينَ وَٱلۡأٓخِرِينَ
Hãy bảo chúng: “Vâng, thật vậy, cả người đời trước lẫn người đời sau."
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
لَمَجۡمُوعُونَ إِلَىٰ مِيقَٰتِ يَوۡمٖ مَّعۡلُومٖ
"Tất cả sẽ được tập trung đi dự đại hội vào một ngày được qui định."
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
ثُمَّ إِنَّكُمۡ أَيُّهَا ٱلضَّآلُّونَ ٱلۡمُكَذِّبُونَ
Rồi cả các ngươi nữa, hỡi những kẻ lạc lối, những kẻ phủ nhận.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
لَأٓكِلُونَ مِن شَجَرٖ مِّن زَقُّومٖ
Các ngươi sẽ ăn trái cây Zaqqum.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
فَمَالِـُٔونَ مِنۡهَا ٱلۡبُطُونَ
Mà các ngươi sẽ nhét vào đầy bụng.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
فَشَٰرِبُونَ عَلَيۡهِ مِنَ ٱلۡحَمِيمِ
Sau đó các ngươi sẽ uống nước sôi, chồng lên thêm.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
فَشَٰرِبُونَ شُرۡبَ ٱلۡهِيمِ
Uống nó như những con lạc đà chết khát uống nước vậy.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
هَٰذَا نُزُلُهُمۡ يَوۡمَ ٱلدِّينِ
Đây là sự chiêu đãi của chúng vào Ngày Phán Xử.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
نَحۡنُ خَلَقۡنَٰكُمۡ فَلَوۡلَا تُصَدِّقُونَ
TA (Allah) đã tạo hóa các ngươi, nhưng tại sao các ngươi không chấp nhận Sự Thật?
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
أَفَرَءَيۡتُم مَّا تُمۡنُونَ
Thế, há các ngươi có thấy cái (tinh dịch) mà các ngươi đã cho xuất ra chăng?
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
ءَأَنتُمۡ تَخۡلُقُونَهُۥٓ أَمۡ نَحۡنُ ٱلۡخَٰلِقُونَ
Phải chăng các ngươi là vị đã tạo ra nó hay TA là Đấng Tạo Hóa?
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
نَحۡنُ قَدَّرۡنَا بَيۡنَكُمُ ٱلۡمَوۡتَ وَمَا نَحۡنُ بِمَسۡبُوقِينَ
TA là Đấng đã định cái chết giữa các ngươi, và TA sẽ không bất lực.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
عَلَىٰٓ أَن نُّبَدِّلَ أَمۡثَٰلَكُمۡ وَنُنشِئَكُمۡ فِي مَا لَا تَعۡلَمُونَ
Trong việc thay hình đổi dạng của các ngươi và tạo các ngươi (trở lại) theo cái (hình dạng) mà các ngươi không thể biết được.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
وَلَقَدۡ عَلِمۡتُمُ ٱلنَّشۡأَةَ ٱلۡأُولَىٰ فَلَوۡلَا تَذَكَّرُونَ
Và quả thật, các ngươi đã thừa biết việc tạo sinh lần đầu (Adam), thế tại sao các ngươi không chịu nhớ (lưu ý)?
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
أَفَرَءَيۡتُم مَّا تَحۡرُثُونَ
Thế, há các ngươi có thấy cái mà các ngươi gieo xuống đất chăng?
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
ءَأَنتُمۡ تَزۡرَعُونَهُۥٓ أَمۡ نَحۡنُ ٱلزَّٰرِعُونَ
Phải chăng các ngươi đã làm mọc nó hay TA là Đấng đã làm mọc ra?
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
لَوۡ نَشَآءُ لَجَعَلۡنَٰهُ حُطَٰمٗا فَظَلۡتُمۡ تَفَكَّهُونَ
Nếu muốn, TA sẽ làm cho nó nát bấy và các ngươi sẽ đâm ra ngạc nhiên.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
إِنَّا لَمُغۡرَمُونَ
“Quả thật, chúng tôi (là những kẻ) bị thất mùa."
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
بَلۡ نَحۡنُ مَحۡرُومُونَ
“Không, chúng tôi bị tước mất hết.”
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
أَفَرَءَيۡتُمُ ٱلۡمَآءَ ٱلَّذِي تَشۡرَبُونَ
Há các ngươi có thấy nước mà các ngươi uống chăng?
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
ءَأَنتُمۡ أَنزَلۡتُمُوهُ مِنَ ٱلۡمُزۡنِ أَمۡ نَحۡنُ ٱلۡمُنزِلُونَ
Phải chăng các ngươi làm cho nó xuống từ những đám mây hay TA là Đấng ban nó xuống?
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
لَوۡ نَشَآءُ جَعَلۡنَٰهُ أُجَاجٗا فَلَوۡلَا تَشۡكُرُونَ
Nếu muốn, TA sẽ làm cho nó hóa mặn, tại sao các ngươi không tri ân?
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
أَفَرَءَيۡتُمُ ٱلنَّارَ ٱلَّتِي تُورُونَ
Há các ngươi có thấy lửa mà các ngươi nhúm chăng?
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
ءَأَنتُمۡ أَنشَأۡتُمۡ شَجَرَتَهَآ أَمۡ نَحۡنُ ٱلۡمُنشِـُٔونَ
Phải chăng các ngươi đã tạo loại cây cho ra lửa hay TA là Đấng đã tạo?
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
نَحۡنُ جَعَلۡنَٰهَا تَذۡكِرَةٗ وَمَتَٰعٗا لِّلۡمُقۡوِينَ
TA dùng nó (lửa) làm một vật nhắc nhở (về hỏa ngục) và làm một vật dụng cho những người sống tại những vùng sa mạc.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
فَسَبِّحۡ بِٱسۡمِ رَبِّكَ ٱلۡعَظِيمِ
Do đó, hãy tán dương Đại Danh của Thượng Đế của Ngươi, Đấng Chí Đại.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
۞ فَلَآ أُقۡسِمُ بِمَوَٰقِعِ ٱلنُّجُومِ
Bởi thế, TA (Allah) thề bởi hiện tượng lặn khuất của các vì sao;
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
وَإِنَّهُۥ لَقَسَمٞ لَّوۡ تَعۡلَمُونَ عَظِيمٌ
Và đó là một lời thề trọng đại, nếu các ngươi biết.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
إِنَّهُۥ لَقُرۡءَانٞ كَرِيمٞ
Và đó là một sự xướng đọc (Qur'an) rất vinh dự.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
فِي كِتَٰبٖ مَّكۡنُونٖ
Trong một Kinh Sách được giữ kỹ (trên cao)
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
لَّا يَمَسُّهُۥٓ إِلَّا ٱلۡمُطَهَّرُونَ
Mà không ai được phép sờ đến ngoại trừ những người trong sạch.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
تَنزِيلٞ مِّن رَّبِّ ٱلۡعَٰلَمِينَ
Một sự Mặc Khải do Thượng Đế của vũ trụ ban xuống.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
أَفَبِهَٰذَا ٱلۡحَدِيثِ أَنتُم مُّدۡهِنُونَ
Thế, phải chăng đây là lời tường trình mà các ngươi xem nhẹ?
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
وَتَجۡعَلُونَ رِزۡقَكُمۡ أَنَّكُمۡ تُكَذِّبُونَ
Và các ngươi đã dùng (Qur'an) trong việc tìm kiếm bổng lộc; (thay vì tri ân Allah) các ngươi đã phủ nhận (Nó)?
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
فَلَوۡلَآ إِذَا بَلَغَتِ ٱلۡحُلۡقُومَ
Thế tại sao các ngươi không (can thiệp) khi nó lên tận cổ (của y)?
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
وَأَنتُمۡ حِينَئِذٖ تَنظُرُونَ
Và lúc đó các ngươi chỉ lấy mắt nhìn.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
وَنَحۡنُ أَقۡرَبُ إِلَيۡهِ مِنكُمۡ وَلَٰكِن لَّا تُبۡصِرُونَ
Và TA ở gần y hơn các ngươi nhưng các ngươi không thấy.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
فَلَوۡلَآ إِن كُنتُمۡ غَيۡرَ مَدِينِينَ
Nếu tự cho mình không bị phán xử thì tại sao các ngươi không
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
تَرۡجِعُونَهَآ إِن كُنتُمۡ صَٰدِقِينَ
Đưa nó (hồn) trở lại (cho thân xác), nếu các ngươi nói thật?
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
فَأَمَّآ إِن كَانَ مِنَ ٱلۡمُقَرَّبِينَ
Bởi thế, nếu y là một trong những người gần Allah nhất,
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
فَرَوۡحٞ وَرَيۡحَانٞ وَجَنَّتُ نَعِيمٖ
Thì sẽ được an nghỉ với hương thơm và thiên đàng Hạnh Phúc.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
وَأَمَّآ إِن كَانَ مِنۡ أَصۡحَٰبِ ٱلۡيَمِينِ
Và nếu y là một trong những người Bạn của Tay Phải,
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
فَسَلَٰمٞ لَّكَ مِنۡ أَصۡحَٰبِ ٱلۡيَمِينِ
Thì (sẽ được chào) “Salam!” từ những người Bạn bên Tay Phải.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
وَأَمَّآ إِن كَانَ مِنَ ٱلۡمُكَذِّبِينَ ٱلضَّآلِّينَ
Và nếu y là một trong những kẻ phủ nhận (Chân Lý) và lạc lối,
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
فَنُزُلٞ مِّنۡ حَمِيمٖ
Thì sẽ được chiêu đãi bằng nước sôi,
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
وَتَصۡلِيَةُ جَحِيمٍ
Và chịu đốt (nướng) trong hỏa ngục.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
إِنَّ هَٰذَا لَهُوَ حَقُّ ٱلۡيَقِينِ
Quả thật, đây là sự Thật rất chắc chắn;
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
فَسَبِّحۡ بِٱسۡمِ رَبِّكَ ٱلۡعَظِيمِ
Bởi thế, hãy tán dương đại danh của Thượng Đế của Ngươi, Đấng Chí Đại.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
 
แปลความหมาย​ สูเราะฮ์: Al-Wāqi‘ah
สารบัญสูเราะฮ์ หมายเลข​หน้า​
 
แปล​ความหมาย​อัลกุรอาน​ - คำแปลภาษาเวียดนาม - หะซัน อับดุลกะรีม - สารบัญ​คำแปล

แปลความหมายอัลกุรอานเป็นภาษาเวียดนามโดย ฮะซัน อับดุลกะรีม แก้ไขโดยการดูแลของศูนย์การแปลโรววาด คำแปลต้นฉบับมีใว้เพื่อการเสนอแนะ การประเมินและการพัฒนาอย่างต่อเนื่อง

ปิด