Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Dịch thuật tiếng Hausa - Abu Bakr Jumi * - Mục lục các bản dịch

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Ý nghĩa nội dung Chương: Chương Al-Lail   Câu:

Suratu Al'lail

وَٱلَّيۡلِ إِذَا يَغۡشَىٰ
Inã rantsuwa da dare a lõkacin da yake rufẽwa.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَٱلنَّهَارِ إِذَا تَجَلَّىٰ
Da yini a lõkacin da yake kuranyẽwa.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَمَا خَلَقَ ٱلذَّكَرَ وَٱلۡأُنثَىٰٓ
Da abin da ya halitta namiji da mace.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّ سَعۡيَكُمۡ لَشَتَّىٰ
Lãlle ne ayyukanku, dabam-dabam suke.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَأَمَّا مَنۡ أَعۡطَىٰ وَٱتَّقَىٰ
To, amma wanda ya yi kyauta, kuma ya yi taƙawa.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَصَدَّقَ بِٱلۡحُسۡنَىٰ
Kuma ya gaskata kalma* mai kyãwo.
* Kalma mai kyãwo ita ce Kalmar shahãda da abin da ta ƙunsa na addinin Musulunci, wanda yake yinsa kamar yadda Allah Ya ce, ta hanyan Manzon Sa, shi ne taƙawa.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَسَنُيَسِّرُهُۥ لِلۡيُسۡرَىٰ
To, zã Mu sauƙaƙe masa har ya kai ga sauƙi.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَأَمَّا مَنۢ بَخِلَ وَٱسۡتَغۡنَىٰ
Kuma amma wanda ya yi rõwa, kuma ya wadãtu da kansa.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَكَذَّبَ بِٱلۡحُسۡنَىٰ
Kuma ya ƙaryatar da kalma mai kyãwo.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَسَنُيَسِّرُهُۥ لِلۡعُسۡرَىٰ
To, zã Mu sauƙaƙke masa har ya kai ga tsanani.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَمَا يُغۡنِي عَنۡهُ مَالُهُۥٓ إِذَا تَرَدَّىٰٓ
Kuma dũkiyarsa ba ta wadãtar masa da kõme ba, a lõkacin da ya gangara (a wuta).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّ عَلَيۡنَا لَلۡهُدَىٰ
Lãlle aikin Mu ne, Mu bayyana shiriya.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَإِنَّ لَنَا لَلۡأٓخِرَةَ وَٱلۡأُولَىٰ
Kuma lalle ne Lãhira da duniya Namu ne.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَأَنذَرۡتُكُمۡ نَارٗا تَلَظَّىٰ
Sabõda haka, Na yi maku gargaɗi da wuta mai babbaka.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
لَا يَصۡلَىٰهَآ إِلَّا ٱلۡأَشۡقَى
Bãbu mai shigarta sai mafi Tabewa @Người kiểm duyệt
Bãbu mai shigarta sai mafi shaƙãwa.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ٱلَّذِي كَذَّبَ وَتَوَلَّىٰ
Wanda ya ƙaryata, kuma ya jũya bãya.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَسَيُجَنَّبُهَا ٱلۡأَتۡقَى
Kuma mafi taƙawa* zai nisance ta.
* Mafi taƙawa da Mafi shaƙãwa suna ma'anar mai taƙawa da shaƙiyyi.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ٱلَّذِي يُؤۡتِي مَالَهُۥ يَتَزَكَّىٰ
Wanda yake bãyar da dũkiyarsa, alhãli yana tsarkaka.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَمَا لِأَحَدٍ عِندَهُۥ مِن نِّعۡمَةٖ تُجۡزَىٰٓ
Alhãli bãbu wani mai wata ni'ima wurinsa wadda ake nẽman sakamakonta.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِلَّا ٱبۡتِغَآءَ وَجۡهِ رَبِّهِ ٱلۡأَعۡلَىٰ
Fãce dai nẽman yardar Ubangijinsa Mafi ɗaukaka.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَلَسَوۡفَ يَرۡضَىٰ
To, lalle ne zai yarda (da sakamakon da zã a bã shi).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
 
Ý nghĩa nội dung Chương: Chương Al-Lail
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Dịch thuật tiếng Hausa - Abu Bakr Jumi - Mục lục các bản dịch

Bản dịch ý nghĩa nội dung Kinh Qur'an bằng tiếng Hausa, dịch thuật bởi Abu Bakr Mahmoud Jomy. Bản dịch đã được kiểm duyệt bởi Trung tâm Dịch thuật Rowwad và bản dịch gốc hiện đang có sẵn cho tham khảo, đóng góp ý kiến, đánh giá để không ngừng nâng cao.

Đóng lại