Qurani Kərimin mənaca tərcüməsi - "Qurani Kərimin müxtəsər tərfsiri" kitabının Vyetnam dilinə tərcüməsi. * - Tərcumənin mündəricatı


Mənaların tərcüməsi Ayə: (71) Surə: əl-Hicr
قَالَ هَٰٓؤُلَآءِ بَنَاتِيٓ إِن كُنتُمۡ فَٰعِلِينَ
Lut nói với đám dân của mình một cách xấu hổ trước những vị khách: Đây, những đứa con gái của ta, các ngươi hãy cưới chúng nó nếu các ngươi thực sự muốn giải tỏa nhu cầu dục vọng của các ngươi.
Ərəbcə təfsirlər:
Bu səhifədə olan ayələrdən faydalar:
• أن الله تعالى إذا أراد أن يهلك قرية ازداد شرهم وطغيانهم، فإذا انتهى أوقع بهم من العقوبات ما يستحقونه.
Khi nào Allah muốn hủy diệt một thị trấn nào đó thì Ngài bỏ mặc thị trấn đó lún sâu thêm vào con đường tội lỗi và sự quá độ của nó để rồi Ngài úp sự trừng phạt thích đáng dành cho nó.

• كراهة دخول مواطن العذاب، ومثلها دخول مقابر الكفار، فإن دخل الإنسان إلى تلك المواضع والمقابر فعليه الإسراع.
Không nên vào những địa điểm đã bị trừng phạt cũng như không nên đi vào những khu mộ của những người vô đức tin. Tuy nhiên, nếu một người đã đi vào những địa điểm cũng như các khu mộ đó thì hãy nhanh chóng trở ra hoặc nhanh chóng rời khỏi.

• ينبغي للمؤمن ألا ينظر إلى زخارف الدنيا وزهرتها، وأن ينظر إلى ما عند الله من العطاء.
Một người có đức tin không nên nhìn vào những hào nhoáng và sự lộng lẫy của thế gian, mà hãy nhìn vào những gì được Allah ban cho.

• على المؤمن أن يكون بعيدًا من المشركين، ولا يحزن إن لم يؤمنوا، قريبًا من المؤمنين، متواضعًا لهم، محبًّا لهم ولو كانوا فقراء.
Người có đức tin hãy tránh xa những kẻ thờ đa thần, và chớ buồn đau nếu họ không có đức tin, hãy gần gũi, nhân nhượng và thương yêu những người có đức tin cho dù họ có nghèo khó.

 
Mənaların tərcüməsi Ayə: (71) Surə: əl-Hicr
Surələrin mündəricatı Səhifənin rəqəmi
 
Qurani Kərimin mənaca tərcüməsi - "Qurani Kərimin müxtəsər tərfsiri" kitabının Vyetnam dilinə tərcüməsi. - Tərcumənin mündəricatı

"Qurani Kərimin müxtəsər təfsiri" kitabının vyetnam dilinə tərcüməsi. "Təfsir Quran araşdırmaları" mərkəzi tərfindən yayımlanmışdır.

Bağlamaq