Check out the new design

Qurani Kərimin mənaca tərcüməsi - Qurani Kərimin müxtəsər tərfsiri - kitabının Vyetnam dilinə tərcüməsi. * - Tərcumənin mündəricatı


Mənaların tərcüməsi Ayə: (88) Surə: ən-Nəhl
ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ وَصَدُّواْ عَن سَبِيلِ ٱللَّهِ زِدۡنَٰهُمۡ عَذَابٗا فَوۡقَ ٱلۡعَذَابِ بِمَا كَانُواْ يُفۡسِدُونَ
Những ai vô đức tin nơi Allah và cản trở thiên hạ rời xa con đường chính đạo của Allah, Allah sẽ trừng phạt họ bởi tội xấu xa của bản thân họ và tội lôi kéo người khác đến với sự xấu xa cùng với họ bằng các hình phạt chồng chất lên nhau.
Ərəbcə təfsirlər:
Bu səhifədə olan ayələrdən faydalar:
• للكفار الذين يصدون عن سبيل الله عذاب مضاعف بسبب إفسادهم في الدنيا بالكفر والمعصية.
Những kẻ vô đức tin ngăn cản thiên hạ đến với con đường chính đạo của Allah sẽ bị các hình phạt chồng chất lên nhau do sự phá hại của họ trên thế gian từ sự vô đức tin và hành vi tội lỗi.

• لا تخلو الأرض من أهل الصلاح والعلم، وهم أئمة الهدى خلفاء الأنبياء، والعلماء حفظة شرائع الأنبياء.
Trái đất vẫn con những người ngoan đạo và kiến thức, họ là những người thừa kế các vị Thiên Sứ, và những người hiểu biết sẽ bảo tồn các hệ thống giáo lý của các vị Thiên Sứ.

• حدّدت هذه الآيات دعائم المجتمع المسلم في الحياة الخاصة والعامة للفرد والجماعة والدولة.
Những câu Kinh này đã xác định nền tảng xã hội người Muslim trong cuộc sống riêng và chúng của cá nhân, cộng đồng và quốc gia.

• النهي عن الرشوة وأخذ الأموال على نقض العهد.
Cấm hối lộ và nhận tiền để bãi bỏ giao ước.

 
Mənaların tərcüməsi Ayə: (88) Surə: ən-Nəhl
Surələrin mündəricatı Səhifənin rəqəmi
 
Qurani Kərimin mənaca tərcüməsi - Qurani Kərimin müxtəsər tərfsiri - kitabının Vyetnam dilinə tərcüməsi. - Tərcumənin mündəricatı

Tərcümə "Quran araşdırmaları Təfsir Mərkəzi" tərəfindən yayımlanmışdır.

Bağlamaq