Qurani Kərimin mənaca tərcüməsi - "Qurani Kərimin müxtəsər tərfsiri" kitabının Vyetnam dilinə tərcüməsi. * - Tərcumənin mündəricatı


Mənaların tərcüməsi Ayə: (100) Surə: əl-Kəhf
وَعَرَضۡنَا جَهَنَّمَ يَوۡمَئِذٖ لِّلۡكَٰفِرِينَ عَرۡضًا
Vào Ngày Tận Thế, TA (Allah) sẽ phơi bày Hỏa Ngục cho những kẻ vô đức tin tận mắt nhìn thấy, không còn là một thứ gì đó mơ hồ nữa.
Ərəbcə təfsirlər:
Bu səhifədə olan ayələrdən faydalar:
• إثبات البعث والحشر بجمع الجن والإنس في ساحات القيامة بالنفخة الثانية في الصور.
Khẳng định sự phục sinh và cuộc đại triệu tập toàn bộ loại Jinn và loài người tại một bãi triệu tập vào Ngày Phán Xét sau tiếng còi hụ lần thứ hai

• أن أشد الناس خسارة يوم القيامة هم الذين ضل سعيهم في الدنيا، وهم يظنون أنهم يحسنون صنعًا في عبادة من سوى الله.
Những người thất bại thảm hại nhất trong nhân loại là những người lầm lạc khỏi con đường chân lý trên cõi trần và họ luôn tưởng rằng họ đang làm rất tốt trong việc thờ phương ai (vật) khác ngoài Allah.

• لا يمكن حصر كلمات الله تعالى وعلمه وحكمته وأسراره، ولو كانت البحار والمحيطات وأمثالها دون تحديد حبرًا يكتب به.
Lời phán của Allah là vô tận bởi kiến thức và sự khôn ngoan của Ngài là vô tận, cho dù các biển và các đại dương cùng với những nguồn nước mênh mông tương tự được dùng để làm mực viết các lời phán của Ngài thì cũng sẽ không bao giờ đủ để viết.

 
Mənaların tərcüməsi Ayə: (100) Surə: əl-Kəhf
Surələrin mündəricatı Səhifənin rəqəmi
 
Qurani Kərimin mənaca tərcüməsi - "Qurani Kərimin müxtəsər tərfsiri" kitabının Vyetnam dilinə tərcüməsi. - Tərcumənin mündəricatı

"Qurani Kərimin müxtəsər təfsiri" kitabının vyetnam dilinə tərcüməsi. "Təfsir Quran araşdırmaları" mərkəzi tərfindən yayımlanmışdır.

Bağlamaq