Qurani Kərimin mənaca tərcüməsi - "Qurani Kərimin müxtəsər tərfsiri" kitabının Vyetnam dilinə tərcüməsi. * - Tərcumənin mündəricatı


Mənaların tərcüməsi Ayə: (180) Surə: əş-Şuəra
وَمَآ أَسۡـَٔلُكُمۡ عَلَيۡهِ مِنۡ أَجۡرٍۖ إِنۡ أَجۡرِيَ إِلَّا عَلَىٰ رَبِّ ٱلۡعَٰلَمِينَ
Ta sẽ không yêu cầu các người tiền thù lao cho công sức truyền tải bức Thông Điệp đến các người, phần thưởng đó sẽ do Allah Đấng Chúa Tể của tất cả vạn vật ban cho Ta.
Ərəbcə təfsirlər:
Bu səhifədə olan ayələrdən faydalar:
• اللواط شذوذ عن الفطرة ومنكر عظيم.
* Tình dục đồng tính (nam với nam hoặc nữ với nữ) nghịch lại tự nhiên và là hành động bẩn thỉu.

• من الابتلاء للداعية أن يكون أهل بيته من أصحاب الكفر أو المعاصي.
* Một trong những thử thách dành cho những người tuyên truyền và kêu gọi đến với Allah là trong gia đình mình vẫn còn có ngươi vô đức tin hoặc tội lỗi.

• العلاقات الأرضية ما لم يصحبها الإيمان، لا تنفع صاحبها إذا نزل العذاب.
* Những mối quan hệ trong cuộc sống luôn được duy trì miễn sao không ảnh hưởng đến đức tin Iman và sẽ không giúp đỡ cho người vô đức tin khi hình phạt giáng xuống họ.

• وجوب وفاء الكيل وحرمة التَّطْفِيف.
* Bắt buộc cân, đong cho đủ và cấm gian lận.

 
Mənaların tərcüməsi Ayə: (180) Surə: əş-Şuəra
Surələrin mündəricatı Səhifənin rəqəmi
 
Qurani Kərimin mənaca tərcüməsi - "Qurani Kərimin müxtəsər tərfsiri" kitabının Vyetnam dilinə tərcüməsi. - Tərcumənin mündəricatı

"Qurani Kərimin müxtəsər təfsiri" kitabının vyetnam dilinə tərcüməsi. "Təfsir Quran araşdırmaları" mərkəzi tərfindən yayımlanmışdır.

Bağlamaq