Qurani Kərimin mənaca tərcüməsi - "Qurani Kərimin müxtəsər tərfsiri" kitabının Vyetnam dilinə tərcüməsi. * - Tərcumənin mündəricatı


Mənaların tərcüməsi Ayə: (34) Surə: əş-Şuəra
قَالَ لِلۡمَلَإِ حَوۡلَهُۥٓ إِنَّ هَٰذَا لَسَٰحِرٌ عَلِيمٞ
Fir'awn nói với các chư thần quanh hắn: Chắc rằng đây là một tay phù thủy bậc thầy đây.
Ərəbcə təfsirlər:
Bu səhifədə olan ayələrdən faydalar:
• أخطاء الداعية السابقة والنعم التي عليه لا تعني عدم دعوته لمن أخطأ بحقه أو أنعم عليه.
* Sai lầm trong quá khứ và công ơn đã được hưởng trước đây không phải là nguyên nhân ngăn cản người tuyên truyền kêu gọi đến với Chân Lý khi người ban ơn lầm lạc.

• اتخاذ الأسباب للحماية من العدو لا ينافي الإيمان والتوكل على الله.
* Chọn lấy những nguyên nhân được sự che chở từ kẻ thù không phủ nhận đức tin Iman và phó thác cho Allah.

• دلالة مخلوقات الله على ربوبيته ووحدانيته.
* Các tạo vật của Allah là bằng chứng khẳng định quyền năng tạo hóa, chi phối và sắp đặt của Allah, và khẳng định tính duy nhất của Ngài.

• ضعف الحجة سبب من أسباب ممارسة العنف.
* Bằng chứng yếu là nguyên nhân dễ thất bại khi trực tiếp tranh luận.

• إثارة العامة ضد أهل الدين أسلوب الطغاة.
* Kích động dân chúng chống lại tín đồ tôn giáo là kế sách của nhóm ngông cuồng.

 
Mənaların tərcüməsi Ayə: (34) Surə: əş-Şuəra
Surələrin mündəricatı Səhifənin rəqəmi
 
Qurani Kərimin mənaca tərcüməsi - "Qurani Kərimin müxtəsər tərfsiri" kitabının Vyetnam dilinə tərcüməsi. - Tərcumənin mündəricatı

"Qurani Kərimin müxtəsər təfsiri" kitabının vyetnam dilinə tərcüməsi. "Təfsir Quran araşdırmaları" mərkəzi tərfindən yayımlanmışdır.

Bağlamaq