Check out the new design

Qurani Kərimin mənaca tərcüməsi - Qurani Kərimin müxtəsər tərfsiri - kitabının Vyetnam dilinə tərcüməsi. * - Tərcumənin mündəricatı


Mənaların tərcüməsi Surə: əl-Qəsəs   Ayə:

Al-Qasas

Surənin məqsədlərindən:
سنة الله في تمكين المؤمنين المستضعفين وإهلاك الطغاة المستكبرين.
Quy luật của Allah trong việc trao quyền cho người có đức tin yếu thế và tiêu diệt những tên bạo ngược kiêu ngạo.

طسٓمٓ
(Ta.Sin.Mim.) đã giải thích ở chương Al-Baqarah.
Ərəbcə təfsirlər:
تِلۡكَ ءَايَٰتُ ٱلۡكِتَٰبِ ٱلۡمُبِينِ
Đây là những câu Kinh Qur'an rất rõ ràng.
Ərəbcə təfsirlər:
نَتۡلُواْ عَلَيۡكَ مِن نَّبَإِ مُوسَىٰ وَفِرۡعَوۡنَ بِٱلۡحَقِّ لِقَوۡمٖ يُؤۡمِنُونَ
TA đọc cho Ngươi nghe về nguồn tin chính xác giữa Musa và Fir'awn (Pharaoh), một sự thật không gì phải nghi ngờ dành cho những người có đức tin, bởi họ là những người hưởng được điều hữu ích từ nguồn tin này.
Ərəbcə təfsirlər:
إِنَّ فِرۡعَوۡنَ عَلَا فِي ٱلۡأَرۡضِ وَجَعَلَ أَهۡلَهَا شِيَعٗا يَسۡتَضۡعِفُ طَآئِفَةٗ مِّنۡهُمۡ يُذَبِّحُ أَبۡنَآءَهُمۡ وَيَسۡتَحۡيِۦ نِسَآءَهُمۡۚ إِنَّهُۥ كَانَ مِنَ ٱلۡمُفۡسِدِينَ
Quả thật, Fir'awn là kẻ độc tài, hắn thống trị đất nước Ai Cập, hắn chia dân chúng thành nhiều nhóm nhỏ tách biệt, họ chính là dân Israel, hắn sát hại tất cả bé trai và giữ lại phụ nữ của họ để phục dịch trong sự nhục nhã. Rõ ràng hắn là một trong những kẻ tàn bạo trên trái đất với sự bất công, độc tài và ngạo mạn.
Ərəbcə təfsirlər:
وَنُرِيدُ أَن نَّمُنَّ عَلَى ٱلَّذِينَ ٱسۡتُضۡعِفُواْ فِي ٱلۡأَرۡضِ وَنَجۡعَلَهُمۡ أَئِمَّةٗ وَنَجۡعَلَهُمُ ٱلۡوَٰرِثِينَ
Và TA muốn ban phúc cho dân Israel bị tên Pha-ra-ông áp bức trong xứ Ai Cập bằng cách tiêu diệt kẻ thù của họ và loại bỏ sự áp bức khỏi họ, làm cho họ thành những nhà lãnh đạo chân chính, và để họ kế thừa vùng đất Sham (ngày nay được chia thành Palestine, Syria, Li Băng và Jordan) đầy hồng phúc sau khi tên độc tài Pha-ra-ông bị tiêu diệt, như Allah đã phán: {Rồi TA cho đám người yếu thế thừa kế vùng đất (Sham) nơi mà từ đông sang tây đều được TA ban phúc.}
Ərəbcə təfsirlər:
Bu səhifədə olan ayələrdən faydalar:
• الإيمان والعمل الصالح سببا النجاة من الفزع يوم القيامة.
* Đức tin Iman và việc làm tốt đẹp là nguyên nhân dẫn đến sự cứu rỗi khỏi sự sợ hãi kinh hoàng bạt vía vào Ngày Tận Thế.

• الكفر والعصيان سبب في دخول النار.
* Vô đức tin và việc làm tội lỗi là nguyên nhân bị đày vào Hỏa Ngục.

• تحريم القتل والظلم والصيد في الحرم.
* Cấm gây thương vong người khác, cấm gây bất công, cấm săn bắt trong vùng đất linh thiêng Makkah.

• النصر والتمكين عاقبة المؤمنين.
* Sự chiến thắng là kết cuộc của những người có đức tin.

 
Mənaların tərcüməsi Surə: əl-Qəsəs
Surələrin mündəricatı Səhifənin rəqəmi
 
Qurani Kərimin mənaca tərcüməsi - Qurani Kərimin müxtəsər tərfsiri - kitabının Vyetnam dilinə tərcüməsi. - Tərcumənin mündəricatı

Tərcümə "Quran araşdırmaları Təfsir Mərkəzi" tərəfindən yayımlanmışdır.

Bağlamaq