Qurani Kərimin mənaca tərcüməsi - "Qurani Kərimin müxtəsər tərfsiri" kitabının Vyetnam dilinə tərcüməsi. * - Tərcumənin mündəricatı


Mənaların tərcüməsi Ayə: (18) Surə: əl-Hucurat
إِنَّ ٱللَّهَ يَعۡلَمُ غَيۡبَ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِۚ وَٱللَّهُ بَصِيرُۢ بِمَا تَعۡمَلُونَ
Quả thật Allah biết những điều vô hình nơi các tầng trời và trên trái đất. Không có bất cứ điều gì có thể che giấu được Ngài. Ngài thấy tất cả những gì các ngươi làm và Ngài sẽ ban thưởng thích đáng cho những việc làm thiện tốt của các ngươi và sẽ trừng phạt công bằng cho những việc xấu của các ngươi.
Ərəbcə təfsirlər:
Bu səhifədə olan ayələrdən faydalar:
• سوء الظن بأهل الخير معصية، ويجوز الحذر من أهل الشر بسوء الظن بهم.
Việc nghĩ xấu cho những người tốt là tội, tuy nhiên, được phép cảnh báo những người xấu bởi việc nghĩ đến những điều xấu cho họ.

• وحدة أصل بني البشر تقتضي نبذ التفاخر بالأنساب.
Tất cả loài người có chung một tổ tiên, điều đó ngăn họ thể hiện sự kiêu hãnh và tự hào về xuất thân của mình.

• الإيمان ليس مجرد نطق لا يوافقه اعتقاد، بل هو اعتقاد بالجَنان، وقول باللسان، وعمل بالأركان.
Đức tin không phải được thể hiện bằng lời nói trên môi mà phải đi đôi với tấm lòng và hành động của thể xác.

• هداية التوفيق بيد الله وحده وهي فضل منه سبحانه ليست حقًّا لأحد.
Quyền hướng dẫn là thuộc về một mình Allah, không ai có quyền năng đó.

 
Mənaların tərcüməsi Ayə: (18) Surə: əl-Hucurat
Surələrin mündəricatı Səhifənin rəqəmi
 
Qurani Kərimin mənaca tərcüməsi - "Qurani Kərimin müxtəsər tərfsiri" kitabının Vyetnam dilinə tərcüməsi. - Tərcumənin mündəricatı

"Qurani Kərimin müxtəsər təfsiri" kitabının vyetnam dilinə tərcüməsi. "Təfsir Quran araşdırmaları" mərkəzi tərfindən yayımlanmışdır.

Bağlamaq