Qurani Kərimin mənaca tərcüməsi - "Qurani Kərimin müxtəsər tərfsiri" kitabının Vyetnam dilinə tərcüməsi. * - Tərcumənin mündəricatı


Mənaların tərcüməsi Ayə: (3) Surə: əl-Munafiqun
ذَٰلِكَ بِأَنَّهُمۡ ءَامَنُواْ ثُمَّ كَفَرُواْ فَطُبِعَ عَلَىٰ قُلُوبِهِمۡ فَهُمۡ لَا يَفۡقَهُونَ
Sở dĩ như thế là vì chúng đã biểu hiện đức tin ở vẻ bề ngoài còn trong lòng chúng là sự phủ nhận và phản nghịch. Vì vậy, Allah đã niêm kín trái tim của chúng bởi sự vô đức tin của chúng khiến chúng chẳng hiểu điều gì có thể cải thiện được chúng.
Ərəbcə təfsirlər:
Bu səhifədə olan ayələrdən faydalar:
• وجوب السعي إلى الجمعة بعد النداء وحرمة ما سواه من الدنيا إلا لعذر.
* Bắt buộc (nam giới) phải đến Masjid tham gia lễ nguyện Salah Jumu'ah sau khi tiếng Azdan được cất lên và cấm mọi hoạt động của trần gian ngoại trừ có lý do.

• تخصيص سورة للمنافقين فيه تنبيه على خطورتهم وخفاء أمرهم.
* Dành riêng một chương Kinh nói về người Munafiq muốn gởi thông điệp về những hiểm họa tiềm ẩn trong việc làm của họ.

• العبرة بصلاح الباطن لا بجمال الظاهر ولا حسن المنطق.
* Cái cần quan tâm là ở sự tốt đẹp của nội tâm chứ không phải ở vẻ bên ngoài hay ở lời lẽ êm tai.

 
Mənaların tərcüməsi Ayə: (3) Surə: əl-Munafiqun
Surələrin mündəricatı Səhifənin rəqəmi
 
Qurani Kərimin mənaca tərcüməsi - "Qurani Kərimin müxtəsər tərfsiri" kitabının Vyetnam dilinə tərcüməsi. - Tərcumənin mündəricatı

"Qurani Kərimin müxtəsər təfsiri" kitabının vyetnam dilinə tərcüməsi. "Təfsir Quran araşdırmaları" mərkəzi tərfindən yayımlanmışdır.

Bağlamaq