Check out the new design

Qurani Kərimin mənaca tərcüməsi - Vyetnam dilinə tərcümə - "Ruvvad" tərcümə mərkəzi. * - Tərcumənin mündəricatı

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Mənaların tərcüməsi Surə: Hud   Ayə:
أُوْلَٰٓئِكَ لَمۡ يَكُونُواْ مُعۡجِزِينَ فِي ٱلۡأَرۡضِ وَمَا كَانَ لَهُم مِّن دُونِ ٱللَّهِ مِنۡ أَوۡلِيَآءَۘ يُضَٰعَفُ لَهُمُ ٱلۡعَذَابُۚ مَا كَانُواْ يَسۡتَطِيعُونَ ٱلسَّمۡعَ وَمَا كَانُواْ يُبۡصِرُونَ
Những kẻ đó không thể chạy trốn (khỏi hình phạt của Allah) trên trái đất này và ngoài Allah chúng chẳng có vị bảo hộ nào và hình phạt sẽ tăng lên gấp bội dành cho chúng. Quả thật, chúng đã không thể nghe và thấy được (chân lý).
Ərəbcə təfsirlər:
أُوْلَٰٓئِكَ ٱلَّذِينَ خَسِرُوٓاْ أَنفُسَهُمۡ وَضَلَّ عَنۡهُم مَّا كَانُواْ يَفۡتَرُونَ
Chúng là những kẻ đã làm thua thiệt bản thân mình và những điều chúng bịa đặt đã bỏ chúng đi mất dạng.
Ərəbcə təfsirlər:
لَا جَرَمَ أَنَّهُمۡ فِي ٱلۡأٓخِرَةِ هُمُ ٱلۡأَخۡسَرُونَ
Chắc chắn ở Đời Sau chúng sẽ là những kẻ thua cuộc.
Ərəbcə təfsirlər:
إِنَّ ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَعَمِلُواْ ٱلصَّٰلِحَٰتِ وَأَخۡبَتُوٓاْ إِلَىٰ رَبِّهِمۡ أُوْلَٰٓئِكَ أَصۡحَٰبُ ٱلۡجَنَّةِۖ هُمۡ فِيهَا خَٰلِدُونَ
Quả thật, những người có đức tin, hành thiện, và hạ mình khiêm tốn trước Thượng Đế của họ sẽ là những người bạn của Thiên Đàng, họ sẽ sống trong đó mãi mãi.
Ərəbcə təfsirlər:
۞ مَثَلُ ٱلۡفَرِيقَيۡنِ كَٱلۡأَعۡمَىٰ وَٱلۡأَصَمِّ وَٱلۡبَصِيرِ وَٱلسَّمِيعِۚ هَلۡ يَسۡتَوِيَانِ مَثَلًاۚ أَفَلَا تَذَكَّرُونَ
Hình ảnh của hai nhóm người (có đức tin và vô đức tin) giống như hình ảnh của một kẻ vừa mù vừa điếc và một người nhìn thấy và nghe được, hai người này có ngang bằng nhau không? Vậy các ngươi không lấy đó làm bài học để ghi nhớ ư?
Ərəbcə təfsirlər:
وَلَقَدۡ أَرۡسَلۡنَا نُوحًا إِلَىٰ قَوۡمِهِۦٓ إِنِّي لَكُمۡ نَذِيرٞ مُّبِينٌ
Quả thật, TA (Allah) đã cử phái Nuh (Nô-ê) đến với người dân của mình, Y nói: “Ta đích thực là một người cảnh báo được phái đến cho các ngươi!”
Ərəbcə təfsirlər:
أَن لَّا تَعۡبُدُوٓاْ إِلَّا ٱللَّهَۖ إِنِّيٓ أَخَافُ عَلَيۡكُمۡ عَذَابَ يَوۡمٍ أَلِيمٖ
“Các ngươi không được thờ phượng ai khác ngoài Allah. Quả thật, Ta lo sợ cho các ngươi về sự trừng phạt vào một Ngày đau đớn.”
Ərəbcə təfsirlər:
فَقَالَ ٱلۡمَلَأُ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ مِن قَوۡمِهِۦ مَا نَرَىٰكَ إِلَّا بَشَرٗا مِّثۡلَنَا وَمَا نَرَىٰكَ ٱتَّبَعَكَ إِلَّا ٱلَّذِينَ هُمۡ أَرَاذِلُنَا بَادِيَ ٱلرَّأۡيِ وَمَا نَرَىٰ لَكُمۡ عَلَيۡنَا مِن فَضۡلِۭ بَلۡ نَظُنُّكُمۡ كَٰذِبِينَ
Tuy nhiên, những tên lãnh đạo vô đức tin trong đám dân của (Nuh) nói (với Y): “Bọn ta thấy ngươi cũng chỉ là một người phàm giống như bọn ta và bọn ta thấy những kẻ đi theo ngươi chỉ toàn là những tên thấp hèn và ngu đần trong bọn ta. Và bọn ta thấy các ngươi chẳng có bất kỳ công đức nào trội hơn bọn ta cả. Đúng hơn, bọn ta cho rằng các ngươi là những kẻ nói dối.”
Ərəbcə təfsirlər:
قَالَ يَٰقَوۡمِ أَرَءَيۡتُمۡ إِن كُنتُ عَلَىٰ بَيِّنَةٖ مِّن رَّبِّي وَءَاتَىٰنِي رَحۡمَةٗ مِّنۡ عِندِهِۦ فَعُمِّيَتۡ عَلَيۡكُمۡ أَنُلۡزِمُكُمُوهَا وَأَنتُمۡ لَهَا كَٰرِهُونَ
(Nuh) nói: “Này hỡi người dân của Ta, các ngươi có xem xét: nếu Ta có bằng chứng rõ ràng từ nơi Thượng Đế của Ta và Ngài ban cho Ta lòng thương xót nơi Ngài (khi chọn Ta làm Sứ Giả) nhưng các ngươi lại không nhận thấy (hồng phúc đó), thì lẽ nào Ta lại ép buộc các ngươi chấp nhận nó trong khi các ngươi không thích điều đó?”
Ərəbcə təfsirlər:
 
Mənaların tərcüməsi Surə: Hud
Surələrin mündəricatı Səhifənin rəqəmi
 
Qurani Kərimin mənaca tərcüməsi - Vyetnam dilinə tərcümə - "Ruvvad" tərcümə mərkəzi. - Tərcumənin mündəricatı

Tərcümə "Ruvvad" tərcümə mərkəzi tərəfindən "Rəbva" dəvət cəmiyyəti və İslam məzmununun dillərə xidmət cəmiyyəti ilə birgə əməkdaşlığı ilə tərcümə edilmişdir.

Bağlamaq