Check out the new design

Qurani Kərimin mənaca tərcüməsi - Vyetnam dilinə tərcümə - "Ruvvad" tərcümə mərkəzi. * - Tərcumənin mündəricatı

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Mənaların tərcüməsi Surə: əl-İsra   Ayə:
مَّن كَانَ يُرِيدُ ٱلۡعَاجِلَةَ عَجَّلۡنَا لَهُۥ فِيهَا مَا نَشَآءُ لِمَن نُّرِيدُ ثُمَّ جَعَلۡنَا لَهُۥ جَهَنَّمَ يَصۡلَىٰهَا مَذۡمُومٗا مَّدۡحُورٗا
Ai muốn đời sống chớp nhoáng (của thế giới trần tục này) thì TA sẽ sớm ban cho đối với người nào TA muốn, nhưng rồi đây (ở Đời Sau) TA sẽ quẳng y vào Ngục Lửa, Nó sẽ nướng y một cách nhục nhã đáng khinh.
Ərəbcə təfsirlər:
وَمَنۡ أَرَادَ ٱلۡأٓخِرَةَ وَسَعَىٰ لَهَا سَعۡيَهَا وَهُوَ مُؤۡمِنٞ فَأُوْلَٰٓئِكَ كَانَ سَعۡيُهُم مَّشۡكُورٗا
Còn ai muốn Đời Sau, cố gắng hành đạo và hết lòng tin tưởng thì công sức cũng như những nỗ lực của họ sẽ được đền đáp xứng đáng.
Ərəbcə təfsirlər:
كُلّٗا نُّمِدُّ هَٰٓؤُلَآءِ وَهَٰٓؤُلَآءِ مِنۡ عَطَآءِ رَبِّكَۚ وَمَا كَانَ عَطَآءُ رَبِّكَ مَحۡظُورًا
Cả hai, nhóm này cũng như nhóm kia đều được Thượng Đế của Ngươi (hỡi Thiên Sứ Muhammad) ban bố cho (thiên lộc của Ngài) và sự ban bố của Thượng Đế của Ngươi không giới hạn (với bất cứ ai dù là ngoan đạo hay hư đốn).
Ərəbcə təfsirlər:
ٱنظُرۡ كَيۡفَ فَضَّلۡنَا بَعۡضَهُمۡ عَلَىٰ بَعۡضٖۚ وَلَلۡأٓخِرَةُ أَكۡبَرُ دَرَجَٰتٖ وَأَكۡبَرُ تَفۡضِيلٗا
Ngươi (Thiên Sứ Muhammad) hãy nhìn xem việc TA đã ưu đãi người này hơn người kia (về bổng lộc và địa vị) như thế nào, tuy nhiên, ở Đời Sau thì cấp bậc đó còn cao hơn và được ưu đãi lớn hơn.
Ərəbcə təfsirlər:
لَّا تَجۡعَلۡ مَعَ ٱللَّهِ إِلَٰهًا ءَاخَرَ فَتَقۡعُدَ مَذۡمُومٗا مَّخۡذُولٗا
Ngươi (hỡi người bề tôi) chớ dựng lên cùng với Allah một thần linh nào khác, kẻo ngươi sẽ phải ngồi (trong Hỏa Ngục) một cách hèn hạ đáng khinh.
Ərəbcə təfsirlər:
۞ وَقَضَىٰ رَبُّكَ أَلَّا تَعۡبُدُوٓاْ إِلَّآ إِيَّاهُ وَبِٱلۡوَٰلِدَيۡنِ إِحۡسَٰنًاۚ إِمَّا يَبۡلُغَنَّ عِندَكَ ٱلۡكِبَرَ أَحَدُهُمَآ أَوۡ كِلَاهُمَا فَلَا تَقُل لَّهُمَآ أُفّٖ وَلَا تَنۡهَرۡهُمَا وَقُل لَّهُمَا قَوۡلٗا كَرِيمٗا
Và Thượng Đế của Ngươi (Thiên Sứ Muhammad) sắc lệnh cho các ngươi phải thờ phượng duy nhất một mình Ngài và phải đối xử tử tế với cha mẹ. Nếu một trong hai người họ hoặc cả hai sống chung với các ngươi đến tuổi già thì các ngươi chớ buông tiếng ‘uf’ (âm thanh biểu hiện sự bất kính) với hai người họ, và chớ xua đuổi hai người họ, mà các ngươi phải ăn nói với hai người họ bằng lời lẽ đầy tôn kính.
Ərəbcə təfsirlər:
وَٱخۡفِضۡ لَهُمَا جَنَاحَ ٱلذُّلِّ مِنَ ٱلرَّحۡمَةِ وَقُل رَّبِّ ٱرۡحَمۡهُمَا كَمَا رَبَّيَانِي صَغِيرٗا
Các ngươi hãy đối xử khiêm nhường bằng lòng nhân từ đối với họ, và các ngươi hãy cầu nguyện: “Lạy Thượng Đế của bề tôi, xin Ngài rủ lòng thương xót cha mẹ của bề tôi giống như hai người họ đã thương yêu, nuôi nấng và chăm sóc bề tôi lúc hãy còn bé.”
Ərəbcə təfsirlər:
رَّبُّكُمۡ أَعۡلَمُ بِمَا فِي نُفُوسِكُمۡۚ إِن تَكُونُواْ صَٰلِحِينَ فَإِنَّهُۥ كَانَ لِلۡأَوَّٰبِينَ غَفُورٗا
Thượng Đế của các ngươi (hỡi con người) luôn hiểu thấu đáo mọi tâm tư nằm sâu trong lòng các ngươi. Nếu các ngươi là những người đạo hạnh thì quả thật Ngài sẵn sàng tha thứ cho những ai biết quay về sám hối.
Ərəbcə təfsirlər:
وَءَاتِ ذَا ٱلۡقُرۡبَىٰ حَقَّهُۥ وَٱلۡمِسۡكِينَ وَٱبۡنَ ٱلسَّبِيلِ وَلَا تُبَذِّرۡ تَبۡذِيرًا
Ngươi (hỡi người có đức tin) hãy trao tặng phần quà (xứng đáng) cho họ hàng ruột thịt, cho người thiếu thốn khó khăn và cho khách lỡ đường nhưng chớ đừng hoang phí.
Ərəbcə təfsirlər:
إِنَّ ٱلۡمُبَذِّرِينَ كَانُوٓاْ إِخۡوَٰنَ ٱلشَّيَٰطِينِۖ وَكَانَ ٱلشَّيۡطَٰنُ لِرَبِّهِۦ كَفُورٗا
Quả thật, những kẻ hoang phí là anh em của Shaytan và Shaytan đối với Thượng Đế của hắn luôn là kẻ vong ơn.
Ərəbcə təfsirlər:
 
Mənaların tərcüməsi Surə: əl-İsra
Surələrin mündəricatı Səhifənin rəqəmi
 
Qurani Kərimin mənaca tərcüməsi - Vyetnam dilinə tərcümə - "Ruvvad" tərcümə mərkəzi. - Tərcumənin mündəricatı

Tərcümə "Ruvvad" tərcümə mərkəzi tərəfindən "Rəbva" dəvət cəmiyyəti və İslam məzmununun dillərə xidmət cəmiyyəti ilə birgə əməkdaşlığı ilə tərcümə edilmişdir.

Bağlamaq