Check out the new design

Qurani Kərimin mənaca tərcüməsi - Vyetnam dilinə tərcümə - "Ruvvad" tərcümə mərkəzi. * - Tərcumənin mündəricatı

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Mənaların tərcüməsi Surə: Ğafir   Ayə:
ٱلۡيَوۡمَ تُجۡزَىٰ كُلُّ نَفۡسِۭ بِمَا كَسَبَتۡۚ لَا ظُلۡمَ ٱلۡيَوۡمَۚ إِنَّ ٱللَّهَ سَرِيعُ ٱلۡحِسَابِ
Ngày đó, mỗi linh hồn sẽ được đền bù (xứng đáng) cho những gì nó đã kiếm được. Ngày đó không có bất công. Quả thật, Allah rất nhanh trong việc thanh toán (phán xét và thưởng phạt).
Ərəbcə təfsirlər:
وَأَنذِرۡهُمۡ يَوۡمَ ٱلۡأٓزِفَةِ إِذِ ٱلۡقُلُوبُ لَدَى ٱلۡحَنَاجِرِ كَٰظِمِينَۚ مَا لِلظَّٰلِمِينَ مِنۡ حَمِيمٖ وَلَا شَفِيعٖ يُطَاعُ
Ngươi (hỡi Thiên Sứ) hãy cảnh báo họ về Ngày (Phán Xét) đang tiến đến gần, Ngày mà những quả tim (do kinh hoàng) sẽ nhảy lên nơi cổ họng, làm nghẹt thở. Những kẻ làm điều sai quấy sẽ không có bạn bè và cũng không có người can thiệp nào để nhờ cậy.
Ərəbcə təfsirlər:
يَعۡلَمُ خَآئِنَةَ ٱلۡأَعۡيُنِ وَمَا تُخۡفِي ٱلصُّدُورُ
Ngài (Allah) biết rõ điều gian trá nơi cặp mắt của họ cũng như những gì được giấu kín trong lòng họ.
Ərəbcə təfsirlər:
وَٱللَّهُ يَقۡضِي بِٱلۡحَقِّۖ وَٱلَّذِينَ يَدۡعُونَ مِن دُونِهِۦ لَا يَقۡضُونَ بِشَيۡءٍۗ إِنَّ ٱللَّهَ هُوَ ٱلسَّمِيعُ ٱلۡبَصِيرُ
Allah sẽ phán quyết theo sự thật (không hề có sự bất công nào), còn những kẻ mà họ khấn vái ngoài Ngài hoàn toàn không quyết định được gì. Quả thật, Allah là Đấng Hằng Nghe, Đấng Hằng Thấy.
Ərəbcə təfsirlər:
۞ أَوَلَمۡ يَسِيرُواْ فِي ٱلۡأَرۡضِ فَيَنظُرُواْ كَيۡفَ كَانَ عَٰقِبَةُ ٱلَّذِينَ كَانُواْ مِن قَبۡلِهِمۡۚ كَانُواْ هُمۡ أَشَدَّ مِنۡهُمۡ قُوَّةٗ وَءَاثَارٗا فِي ٱلۡأَرۡضِ فَأَخَذَهُمُ ٱللَّهُ بِذُنُوبِهِمۡ وَمَا كَانَ لَهُم مِّنَ ٱللَّهِ مِن وَاقٖ
Lẽ nào chúng (những kẻ thờ đa thần này) không đi chu du khắp nơi trên trái đất để xem kết cuộc của những ai trước chúng như thế nào ư? Cộng đồng trước chúng đã mạnh hơn chúng về quyền lực và dấu tích của họ vẫn còn trên trái đất. Allah đã bắt phạt họ vì tội lỗi của họ và họ đã không có ai cứu giúp thoát khỏi sự trừng phạt của Allah.
Ərəbcə təfsirlər:
ذَٰلِكَ بِأَنَّهُمۡ كَانَت تَّأۡتِيهِمۡ رُسُلُهُم بِٱلۡبَيِّنَٰتِ فَكَفَرُواْ فَأَخَذَهُمُ ٱللَّهُۚ إِنَّهُۥ قَوِيّٞ شَدِيدُ ٱلۡعِقَابِ
Đó là bởi vì các Sứ Giả của họ đã đến gặp họ với những bằng chứng rõ ràng, nhưng họ đã không tin, cho nên Allah đã bắt phạt họ. Quả thật, Ngài mạnh mẽ và nghiêm khắc trong việc trừng phạt.
Ərəbcə təfsirlər:
وَلَقَدۡ أَرۡسَلۡنَا مُوسَىٰ بِـَٔايَٰتِنَا وَسُلۡطَٰنٖ مُّبِينٍ
Quả thật, TA đã phái Musa cùng với các phép lạ của TA và một thẩm quyền rõ ràng,
Ərəbcə təfsirlər:
إِلَىٰ فِرۡعَوۡنَ وَهَٰمَٰنَ وَقَٰرُونَ فَقَالُواْ سَٰحِرٞ كَذَّابٞ
Đến gặp Pha-ra-ông, Haman và Qarun nhưng chúng đều bảo Musa là một tên phù thủy lừa bịp.
Ərəbcə təfsirlər:
فَلَمَّا جَآءَهُم بِٱلۡحَقِّ مِنۡ عِندِنَا قَالُواْ ٱقۡتُلُوٓاْ أَبۡنَآءَ ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ مَعَهُۥ وَٱسۡتَحۡيُواْ نِسَآءَهُمۡۚ وَمَا كَيۡدُ ٱلۡكَٰفِرِينَ إِلَّا فِي ضَلَٰلٖ
Khi (Musa) mang chân lý từ nơi TA đến cho chúng thì chúng bảo: “Hãy giết các đứa con trai của những ai có đức tin đi theo Y và tha sống phụ nữ của chúng.” Tuy nhiên, mưu đồ của những kẻ vô đức tin chỉ rơi vào lầm lạc.
Ərəbcə təfsirlər:
 
Mənaların tərcüməsi Surə: Ğafir
Surələrin mündəricatı Səhifənin rəqəmi
 
Qurani Kərimin mənaca tərcüməsi - Vyetnam dilinə tərcümə - "Ruvvad" tərcümə mərkəzi. - Tərcumənin mündəricatı

Tərcümə "Ruvvad" tərcümə mərkəzi tərəfindən "Rəbva" dəvət cəmiyyəti və İslam məzmununun dillərə xidmət cəmiyyəti ilə birgə əməkdaşlığı ilə tərcümə edilmişdir.

Bağlamaq