Check out the new design

Qurani Kərimin mənaca tərcüməsi - Vyetnam dilinə tərcümə - "Ruvvad" tərcümə mərkəzi. * - Tərcumənin mündəricatı

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Mənaların tərcüməsi Surə: ət-Təhrim   Ayə:

Al-Tahrim

يَٰٓأَيُّهَا ٱلنَّبِيُّ لِمَ تُحَرِّمُ مَآ أَحَلَّ ٱللَّهُ لَكَۖ تَبۡتَغِي مَرۡضَاتَ أَزۡوَٰجِكَۚ وَٱللَّهُ غَفُورٞ رَّحِيمٞ
Hỡi Nabi, tại sao Ngươi lại cấm (chính mình) những gì Allah đã cho phép Ngươi, để làm vừa lòng các bà vợ của Ngươi? Và Allah là Đấng Tha Thứ, Đấng Nhân Từ.
Ərəbcə təfsirlər:
قَدۡ فَرَضَ ٱللَّهُ لَكُمۡ تَحِلَّةَ أَيۡمَٰنِكُمۡۚ وَٱللَّهُ مَوۡلَىٰكُمۡۖ وَهُوَ ٱلۡعَلِيمُ ٱلۡحَكِيمُ
Quả thật, Allah đã qui định cho các ngươi (hỡi những người Muslim) cách thức xóa bỏ lời thề của các ngươi. Allah là Đấng bảo hộ của các ngươi, Ngài là Đấng Toàn Tri, Đấng Thông Thái.
Ərəbcə təfsirlər:
وَإِذۡ أَسَرَّ ٱلنَّبِيُّ إِلَىٰ بَعۡضِ أَزۡوَٰجِهِۦ حَدِيثٗا فَلَمَّا نَبَّأَتۡ بِهِۦ وَأَظۡهَرَهُ ٱللَّهُ عَلَيۡهِ عَرَّفَ بَعۡضَهُۥ وَأَعۡرَضَ عَنۢ بَعۡضٖۖ فَلَمَّا نَبَّأَهَا بِهِۦ قَالَتۡ مَنۡ أَنۢبَأَكَ هَٰذَاۖ قَالَ نَبَّأَنِيَ ٱلۡعَلِيمُ ٱلۡخَبِيرُ
Và (hãy nhớ lại) khi Nabi tâm sự với một trong những người vợ của mình, người vợ đó đã tiết lộ nó sau đó. Allah đã cho Y biết sự việc đó, Y đã xác nhận một phần và bỏ qua một phần khác. Khi Y nói với nàng ta về điều đó thì nàng ta nói: “Ai đã cho chàng biết điều này?” Y đáp: “Đấng Toàn Tri, Đấng Thông Toàn đã cho Ta biết.”
Ərəbcə təfsirlər:
إِن تَتُوبَآ إِلَى ٱللَّهِ فَقَدۡ صَغَتۡ قُلُوبُكُمَاۖ وَإِن تَظَٰهَرَا عَلَيۡهِ فَإِنَّ ٱللَّهَ هُوَ مَوۡلَىٰهُ وَجِبۡرِيلُ وَصَٰلِحُ ٱلۡمُؤۡمِنِينَۖ وَٱلۡمَلَٰٓئِكَةُ بَعۡدَ ذَٰلِكَ ظَهِيرٌ
Nếu hai ngươi (‘A-ishah và Hafsah) biết ăn năn sám hối với Allah thì quả thật trái tim của hai ngươi đã chịu thuận, nhưng nếu hai ngươi tiếp tay nhau chống lại (Thiên Sứ Muhammad) thì quả thực Allah là Đấng bảo vệ Y, Đại Thiên Thần Jibril và những người có đức tin cũng vậy; và các vị Thiên Thần khác đều sẽ ủng hộ Y.
Ərəbcə təfsirlər:
عَسَىٰ رَبُّهُۥٓ إِن طَلَّقَكُنَّ أَن يُبۡدِلَهُۥٓ أَزۡوَٰجًا خَيۡرٗا مِّنكُنَّ مُسۡلِمَٰتٖ مُّؤۡمِنَٰتٖ قَٰنِتَٰتٖ تَٰٓئِبَٰتٍ عَٰبِدَٰتٖ سَٰٓئِحَٰتٖ ثَيِّبَٰتٖ وَأَبۡكَارٗا
Nếu (Thiên Sứ Muhammad) ly dị tất cả các ngươi (hỡi những người vợ của Y), Thượng Đế của Y có thể sẽ đổi lại cho Y các bà vợ khác tốt hơn các ngươi. Họ sẽ là những phụ nữ Muslim có đức tin, sùng đạo, năng sám hối, luôn thờ phượng, nhịn chay, đã từng kết hôn hay còn con gái.
Ərəbcə təfsirlər:
يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ قُوٓاْ أَنفُسَكُمۡ وَأَهۡلِيكُمۡ نَارٗا وَقُودُهَا ٱلنَّاسُ وَٱلۡحِجَارَةُ عَلَيۡهَا مَلَٰٓئِكَةٌ غِلَاظٞ شِدَادٞ لَّا يَعۡصُونَ ٱللَّهَ مَآ أَمَرَهُمۡ وَيَفۡعَلُونَ مَا يُؤۡمَرُونَ
Hỡi những người có đức tin! Các ngươi hãy bảo vệ bản thân và gia đình khỏi Hỏa Ngục, nơi mà chất đốt của nó là con người và đá, được những vị Thiên Thần lạnh lùng và nghiêm nghị cai quản. Họ không trái lệnh Allah bất cứ điều gì, họ chỉ biết thi hành đúng theo lệnh (của Ngài).
Ərəbcə təfsirlər:
يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ لَا تَعۡتَذِرُواْ ٱلۡيَوۡمَۖ إِنَّمَا تُجۡزَوۡنَ مَا كُنتُمۡ تَعۡمَلُونَ
Hỡi những kẻ vô đức tin! Các ngươi đừng hòng chạy tội vào Ngày đó. Quả thật các ngươi chắc chắn sẽ được đền đáp (xứng đáng) cho những gì các ngươi đã từng làm.
Ərəbcə təfsirlər:
 
Mənaların tərcüməsi Surə: ət-Təhrim
Surələrin mündəricatı Səhifənin rəqəmi
 
Qurani Kərimin mənaca tərcüməsi - Vyetnam dilinə tərcümə - "Ruvvad" tərcümə mərkəzi. - Tərcumənin mündəricatı

Tərcümə "Ruvvad" tərcümə mərkəzi tərəfindən "Rəbva" dəvət cəmiyyəti və İslam məzmununun dillərə xidmət cəmiyyəti ilə birgə əməkdaşlığı ilə tərcümə edilmişdir.

Bağlamaq