Check out the new design

Qurani Kərimin mənaca tərcüməsi - Vyetnam dilinə tərcümə - "Ruvvad" tərcümə mərkəzi. * - Tərcumənin mündəricatı

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Mənaların tərcüməsi Surə: ət-Tovbə   Ayə:
يَٰٓأَيُّهَا ٱلنَّبِيُّ جَٰهِدِ ٱلۡكُفَّارَ وَٱلۡمُنَٰفِقِينَ وَٱغۡلُظۡ عَلَيۡهِمۡۚ وَمَأۡوَىٰهُمۡ جَهَنَّمُۖ وَبِئۡسَ ٱلۡمَصِيرُ
Hỡi Nabi (Muhammad), Ngươi hãy chiến đấu chống lại những kẻ vô đức tin và những kẻ giả tạo đức tin, Ngươi hãy cứng rắn và quyết liệt với chúng. (Rồi đây, chắc chắn) nơi ở của chúng sẽ là Hỏa Ngục, một đích đến thật tồi tệ.
Ərəbcə təfsirlər:
يَحۡلِفُونَ بِٱللَّهِ مَا قَالُواْ وَلَقَدۡ قَالُواْ كَلِمَةَ ٱلۡكُفۡرِ وَكَفَرُواْ بَعۡدَ إِسۡلَٰمِهِمۡ وَهَمُّواْ بِمَا لَمۡ يَنَالُواْۚ وَمَا نَقَمُوٓاْ إِلَّآ أَنۡ أَغۡنَىٰهُمُ ٱللَّهُ وَرَسُولُهُۥ مِن فَضۡلِهِۦۚ فَإِن يَتُوبُواْ يَكُ خَيۡرٗا لَّهُمۡۖ وَإِن يَتَوَلَّوۡاْ يُعَذِّبۡهُمُ ٱللَّهُ عَذَابًا أَلِيمٗا فِي ٱلدُّنۡيَا وَٱلۡأٓخِرَةِۚ وَمَا لَهُمۡ فِي ٱلۡأَرۡضِ مِن وَلِيّٖ وَلَا نَصِيرٖ
(Những kẻ giả tạo đức tin) thề với Allah rằng chúng đã không nói (bất cứ điều gì chống lại Thiên Sứ của Allah) trong khi chúng thực sự đã nói lời lẽ vô đức tin và chúng thực sự đã vô đức tin sau khi (chúng giả vờ) gia nhập Islam. Chúng có ý định (mưu hại Thiên Sứ của Allah) nhưng không thành. (Chẳng lẽ) chúng căm thù chỉ vì Allah và Thiên Sứ của Ngài làm cho chúng giàu có hơn từ thiên lộc của Ngài (chăng?). Nếu chúng quay đầu sám hối thì tốt cho chúng, còn nếu chúng quay lưng bỏ đi thì Allah sẽ trừng phạt chúng bằng sự trừng phạt đau đớn trên đời này và cả Đời Sau và trên trái đất này sẽ không có ai cứu giúp được chúng.
Ərəbcə təfsirlər:
۞ وَمِنۡهُم مَّنۡ عَٰهَدَ ٱللَّهَ لَئِنۡ ءَاتَىٰنَا مِن فَضۡلِهِۦ لَنَصَّدَّقَنَّ وَلَنَكُونَنَّ مِنَ ٱلصَّٰلِحِينَ
Trong bọn chúng có kẻ đã giao ước với Allah: “Nếu Ngài ban cho bầy tôi thiên lộc thì chắc chắc bầy tôi sẽ chi dùng nó (cho con đường chính nghĩa của Allah) và chắc chắn bầy tôi sẽ là những người đức hạnh.”
Ərəbcə təfsirlər:
فَلَمَّآ ءَاتَىٰهُم مِّن فَضۡلِهِۦ بَخِلُواْ بِهِۦ وَتَوَلَّواْ وَّهُم مُّعۡرِضُونَ
Vậy mà khi Ngài ban cho chúng thiên lộc của Ngài thì chúng lại keo kiệt, chúng quay lưng và lật lộng (như chưa hề giao ước).
Ərəbcə təfsirlər:
فَأَعۡقَبَهُمۡ نِفَاقٗا فِي قُلُوبِهِمۡ إِلَىٰ يَوۡمِ يَلۡقَوۡنَهُۥ بِمَآ أَخۡلَفُواْ ٱللَّهَ مَا وَعَدُوهُ وَبِمَا كَانُواْ يَكۡذِبُونَ
Bởi sự giả tạo trong lòng chúng, bởi chúng đã bội ước với Allah và bởi những điều chúng đã thường dối gạt Ngài nên Ngài đã trừng phạt chúng cho đến Ngày chúng sẽ gặp lại Ngài.
Ərəbcə təfsirlər:
أَلَمۡ يَعۡلَمُوٓاْ أَنَّ ٱللَّهَ يَعۡلَمُ سِرَّهُمۡ وَنَجۡوَىٰهُمۡ وَأَنَّ ٱللَّهَ عَلَّٰمُ ٱلۡغُيُوبِ
Lẽ nào chúng không biết rằng Allah biết rõ bí mật và những cuộc trò chuyện riêng tư của chúng? Lẽ nào chúng không biết rằng Allah biết rõ mọi điều vô hình?
Ərəbcə təfsirlər:
ٱلَّذِينَ يَلۡمِزُونَ ٱلۡمُطَّوِّعِينَ مِنَ ٱلۡمُؤۡمِنِينَ فِي ٱلصَّدَقَٰتِ وَٱلَّذِينَ لَا يَجِدُونَ إِلَّا جُهۡدَهُمۡ فَيَسۡخَرُونَ مِنۡهُمۡ سَخِرَ ٱللَّهُ مِنۡهُمۡ وَلَهُمۡ عَذَابٌ أَلِيمٌ
Những kẻ gièm pha các tín đồ rộng rãi và mạnh tay (đóng góp tài sản) cho việc từ thiện, (chê cười) những ai đóng góp tùy khả năng của họ bằng những lời chế giễu thì Allah chế giễu chúng lại và (rồi đây) chúng sẽ phại chịu một sự trừng phạt đau đớn.
Ərəbcə təfsirlər:
 
Mənaların tərcüməsi Surə: ət-Tovbə
Surələrin mündəricatı Səhifənin rəqəmi
 
Qurani Kərimin mənaca tərcüməsi - Vyetnam dilinə tərcümə - "Ruvvad" tərcümə mərkəzi. - Tərcumənin mündəricatı

Tərcümə "Ruvvad" tərcümə mərkəzi tərəfindən "Rəbva" dəvət cəmiyyəti və İslam məzmununun dillərə xidmət cəmiyyəti ilə birgə əməkdaşlığı ilə tərcümə edilmişdir.

Bağlamaq