Check out the new design

Übersetzung der Bedeutungen von dem heiligen Quran - Die vietnamesische Übersetzung - Hasan Abdulkarim. * - Übersetzungen


Übersetzung der Bedeutungen Surah / Kapitel: Yūsuf   Vers:
وَمَا تَسۡـَٔلُهُمۡ عَلَيۡهِ مِنۡ أَجۡرٍۚ إِنۡ هُوَ إِلَّا ذِكۡرٞ لِّلۡعَٰلَمِينَ
Và Ngươi cũng không đòi hỏi họ tưởng thưởng Ngươi về việc (phổ biến Qur’an) này, ngược lại, đó là một thông điệp nhắc nhở cho muôn loài (Jinn và người).
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
وَكَأَيِّن مِّنۡ ءَايَةٖ فِي ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِ يَمُرُّونَ عَلَيۡهَا وَهُمۡ عَنۡهَا مُعۡرِضُونَ
Và có nhiều dấu hiệu trong các tầng trời và trái đất mà họ đã bỏ qua khi quay mặt lánh xa chúng.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
وَمَا يُؤۡمِنُ أَكۡثَرُهُم بِٱللَّهِ إِلَّا وَهُم مُّشۡرِكُونَ
Và đa số bọn họ không tin tưởng nơi Allah trong thời gian tôn thờ đa thần.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
أَفَأَمِنُوٓاْ أَن تَأۡتِيَهُمۡ غَٰشِيَةٞ مِّنۡ عَذَابِ ٱللَّهِ أَوۡ تَأۡتِيَهُمُ ٱلسَّاعَةُ بَغۡتَةٗ وَهُمۡ لَا يَشۡعُرُونَ
Thế họ cảm thấy an toàn chăng nếu tấm phủ của hình phạt của Allah đến chụp bắt họ hoặc Giờ Tận Thế có thể bất ngờ xảy đến cho họ trong lúc họ không nhận thấy?
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
قُلۡ هَٰذِهِۦ سَبِيلِيٓ أَدۡعُوٓاْ إِلَى ٱللَّهِۚ عَلَىٰ بَصِيرَةٍ أَنَا۠ وَمَنِ ٱتَّبَعَنِيۖ وَسُبۡحَٰنَ ٱللَّهِ وَمَآ أَنَا۠ مِنَ ٱلۡمُشۡرِكِينَ
Hãy bảo (họ): “Đây là con đường của Ta (Muhammad). Ta mời các người đến với Allah. Ta và những người theo Ta thấy nó rất rõ. Quang vinh và trong sạch thay Allah! Và Ta không phải là một người thờ đa thần."
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
وَمَآ أَرۡسَلۡنَا مِن قَبۡلِكَ إِلَّا رِجَالٗا نُّوحِيٓ إِلَيۡهِم مِّنۡ أَهۡلِ ٱلۡقُرَىٰٓۗ أَفَلَمۡ يَسِيرُواْ فِي ٱلۡأَرۡضِ فَيَنظُرُواْ كَيۡفَ كَانَ عَٰقِبَةُ ٱلَّذِينَ مِن قَبۡلِهِمۡۗ وَلَدَارُ ٱلۡأٓخِرَةِ خَيۡرٞ لِّلَّذِينَ ٱتَّقَوۡاْۚ أَفَلَا تَعۡقِلُونَ
Và trước Ngươi (Muhammad), TA chỉ cử phái những người phàm (đến làm Sứ Giả) mà TA đã mặc khải cho (Kinh Sách). (Họ xuất thân) từ trong dân chúng của những thị trấn. Phải chăng chúng (những kẻ chỉ trích Ngươi) đã không du lịch trên trái đất để xét xem kết cuộc của những kẻ (không tin tưởng) trước chúng như thế nào? Và nhà ở nơi đời sau sẽ tốt nhất cho những ai sợ Allah. Há các ngươi không hiểu hay sao?
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
حَتَّىٰٓ إِذَا ٱسۡتَيۡـَٔسَ ٱلرُّسُلُ وَظَنُّوٓاْ أَنَّهُمۡ قَدۡ كُذِبُواْ جَآءَهُمۡ نَصۡرُنَا فَنُجِّيَ مَن نَّشَآءُۖ وَلَا يُرَدُّ بَأۡسُنَا عَنِ ٱلۡقَوۡمِ ٱلۡمُجۡرِمِينَ
(Allah tạm hoãn cho những kẻ không tin tưởng) cho đến khi những Sứ Giả (của Ngài) mất hết hy vọng và nghĩ rằng mình đã bị phủ nhận thì lúc đó sự cứu giúp của TA sẽ đến với Họ. Và TA sẽ cứu thoát người nào TA muốn nhưng sự trừng phạt của TA chắc chắn sẽ không tránh khỏi đám người tội lỗi.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
لَقَدۡ كَانَ فِي قَصَصِهِمۡ عِبۡرَةٞ لِّأُوْلِي ٱلۡأَلۡبَٰبِۗ مَا كَانَ حَدِيثٗا يُفۡتَرَىٰ وَلَٰكِن تَصۡدِيقَ ٱلَّذِي بَيۡنَ يَدَيۡهِ وَتَفۡصِيلَ كُلِّ شَيۡءٖ وَهُدٗى وَرَحۡمَةٗ لِّقَوۡمٖ يُؤۡمِنُونَ
Chắc chắn nơi những câu chuyện của Họ (các Sứ Giả) có một bài học cho những người thông hiểu. Nó (Qur’an) không phải là một lời bịa đặt mà là một sự xác nhận những điều đã có trước Nó và là một sự trình bày chi tiết tất cả những sự việc. Và (Nó) là một Chỉ Đạo và một Hồng Ân cho đám người có đức tin.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
 
Übersetzung der Bedeutungen Surah / Kapitel: Yūsuf
Suren/ Kapiteln Liste Nummer der Seite
 
Übersetzung der Bedeutungen von dem heiligen Quran - Die vietnamesische Übersetzung - Hasan Abdulkarim. - Übersetzungen

Übersetzt von Hassan Abdul Karim. Die Übersetzung wurde unter der Aufsicht des Rowwad-Übersetzungszentrums entwickelt. Es ist möglich sich die Originalübersetzung zum Zwecke der Meinungsäußerung, Bewertung und kontinuierlichen Weiterentwicklung anzuschauen.

Schließen