Übersetzung der Bedeutungen von dem heiligen Quran - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - Übersetzungen


Übersetzung der Bedeutungen Vers: (42) Surah / Kapitel: Al-Hijr
إِنَّ عِبَادِي لَيۡسَ لَكَ عَلَيۡهِمۡ سُلۡطَٰنٌ إِلَّا مَنِ ٱتَّبَعَكَ مِنَ ٱلۡغَاوِينَ
Quả thật, đối với bề tôi ngoan đạo thành tâm của TA thì nhà ngươi (Shaytan) không có quyền dụ dỗ họ trừ những kẻ lầm lạc đi theo nhà ngươi.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
Die Nutzen der Versen in dieser Seite:
• في الآيات دليل على تزاور المتقين واجتماعهم وحسن أدبهم فيما بينهم، في كون كل منهم مقابلًا للآخر لا مستدبرًا له.
Trong các câu Kinh, có điều cho thấy rằng việc những người ngoan đạo thăm viếng nhau, hội họp với nhau và tử tế với nhau nói lên rằng tất cả mỗi người trong bọn họ đều đối mặt tích cực hướng về nhau chứ không quay lưng với nhau.

• ينبغي للعبد أن يكون قلبه دائمًا بين الخوف والرجاء، والرغبة والرهبة.
Người bề tôi có đức tin, trái tim của y nên luôn ở giữa nỗi sợ và niềm hy vọng, mong muốn và sợ hãi.

• سجد الملائكة لآدم كلهم أجمعون سجود تحية وتكريم إلا إبليس رفض وأبى.
Các Thiên Thần phủ phục quỳ lạy Adam, tất cả họ đều quỳ lạy mang tính chào mừng và tôn kính trừ Iblis, hắn đã từ chối và không chịu tuân lệnh Allah.

• لا سلطان لإبليس على الذين هداهم الله واجتباهم واصطفاهم في أن يلقيهم في ذنب يمنعهم عفو الله.
Iblis không có thẩm quyền đối với những người được Allah hướng dẫn và thanh lọc khỏi tội lỗi trong việc ngăn cản họ khỏi lòng thương xót và sự tha thứ của Ngài.

 
Übersetzung der Bedeutungen Vers: (42) Surah / Kapitel: Al-Hijr
Suren/ Kapiteln Liste Nummer der Seite
 
Übersetzung der Bedeutungen von dem heiligen Quran - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - Übersetzungen

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

Schließen