Übersetzung der Bedeutungen von dem heiligen Quran - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - Übersetzungen


Übersetzung der Bedeutungen Vers: (38) Surah / Kapitel: An-Nahl
وَأَقۡسَمُواْ بِٱللَّهِ جَهۡدَ أَيۡمَٰنِهِمۡ لَا يَبۡعَثُ ٱللَّهُ مَن يَمُوتُۚ بَلَىٰ وَعۡدًا عَلَيۡهِ حَقّٗا وَلَٰكِنَّ أَكۡثَرَ ٱلنَّاسِ لَا يَعۡلَمُونَ
Những kẻ phủ nhận Sự Phục Sinh này đã thề thốt một cách nghiêm trọng nhằm quả quyết rằng "Allah không phục sinh bất kỳ ai đã chết". Nhưng họ đã không có bất cứ cơ sở và căn cứ nào cho điều đó cả. Chắc chắn không phải như điều họ khẳng định, Allah sẽ phục sinh tất cả những ai đã chết, đó là lời hứa thực sự, chắc chắn nó sẽ xảy ra đúng như thế, tuy nhiên, đa số nhân loại không biết rằng Allah làm sống lại những cơ thể chết, họ thường phủ nhận sự phục sinh.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
Die Nutzen der Versen in dieser Seite:
• العاقل من يعتبر ويتعظ بما حل بالضالين المكذبين كيف آل أمرهم إلى الدمار والخراب والعذاب والهلاك.
Người khôn ngoan là người biết nhận lấy bài học và lời khuyên làm thế nào để tránh khỏi sự đau khổ, sự trừng phạt và sự bị hủy diệt.

• الحكمة من البعث والمعاد إظهار الله الحقَّ فيما يختلف فيه الناس من أمر البعث وكل شيء.
Ý nghĩa của việc phục sinh và sự trở lại với Allah là Ngài muốn phơi bày sự thật về những điều mà nhân loại đã tranh cãi nhau về vụ việc phục sinh và các sự việc khác.

• فضيلة الصّبر والتّوكل: أما الصّبر: فلما فيه من قهر النّفس، وأما التّوكل: فلأن فيه الثقة بالله تعالى والتعلق به.
Giá trị của việc kiên nhẫn và phó thác, trong kiên nhẫn có sự khống chế bản thân, còn trong phó thác có sự tin cậy nơi Allah Toàn Năng và gắn bó với Ngài.

• جزاء المهاجرين الذين تركوا ديارهم وأموالهم وصبروا على الأذى وتوكّلوا على ربّهم، هو الموطن الأفضل، والمنزلة الحسنة، والعيشة الرّضية، والرّزق الطّيّب الوفير، والنّصر على الأعداء، والسّيادة على البلاد والعباد.
Phần thưởng dành cho những người di cư, những người mà họ đã rời bỏ nhà cửa, tài sản và gia đình của họ, những người mà họ kiên nhẫn chịu đựng những khó khăn, những người mà họ phó thác cho Thượng Đế của họ, là một nơi ở tốt đẹp hơn, một cuộc sống hài lòng với nguồn bổng lộc đầy đủ, được giúp đỡ thắng lợi trước kẻ thù.

 
Übersetzung der Bedeutungen Vers: (38) Surah / Kapitel: An-Nahl
Suren/ Kapiteln Liste Nummer der Seite
 
Übersetzung der Bedeutungen von dem heiligen Quran - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - Übersetzungen

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

Schließen