Übersetzung der Bedeutungen von dem heiligen Quran - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - Übersetzungen


Übersetzung der Bedeutungen Vers: (71) Surah / Kapitel: An-Nahl
وَٱللَّهُ فَضَّلَ بَعۡضَكُمۡ عَلَىٰ بَعۡضٖ فِي ٱلرِّزۡقِۚ فَمَا ٱلَّذِينَ فُضِّلُواْ بِرَآدِّي رِزۡقِهِمۡ عَلَىٰ مَا مَلَكَتۡ أَيۡمَٰنُهُمۡ فَهُمۡ فِيهِ سَوَآءٌۚ أَفَبِنِعۡمَةِ ٱللَّهِ يَجۡحَدُونَ
Allah đã ưu đãi nguồn bổng lộc của Ngài cho một số người này hơn một số người kia, Ngài đã làm cho các ngươi thành kẻ giàu người nghèo, kẻ chủ nô và người thì tôi tớ. Và những ai được Allah ưu đãi nguồn bổng lộc không chịu chia sẻ những gì mà Allah ban cho họ với những người tôi tớ của họ để tất cả đều cùng nhau hưởng bổng lộc của Ngài thì đó là hành động phủ nhận ân huệ của Ngài. Có sự bất công nào hơn điều này, có sự phủ nhận nào nghiêm trọng hơn sự phủ nhận ân huệ của Allah?!
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
Die Nutzen der Versen in dieser Seite:
• جعل تعالى لعباده من ثمرات النخيل والأعناب منافع للعباد، ومصالح من أنواع الرزق الحسن الذي يأكله العباد طريًّا ونضيجًا وحاضرًا ومُدَّخَرًا وطعامًا وشرابًا.
Allah đã tạo ra cho đám bề tôi của Ngài những loại trái quả như chà là và nho, v.v để mang lại lợi ích cho họ. Ngài làm cho những trái quả này thành nhiều dạng bổng lộc tốt lành khác nhau để đám bề tôi của Ngài ăn tươi, ăn chín, dự trữ cùng với các loại thức ăn và đồ uống.

• في خلق النحلة الصغيرة وما يخرج من بطونها من عسل لذيذ مختلف الألوان بحسب اختلاف أرضها ومراعيها، دليل على كمال عناية الله تعالى، وتمام لطفه بعباده، وأنه الذي لا ينبغي أن يوحَّد غيره ويُدْعى سواه.
Trong việc tạo hóa loài ong nhỏ bé và mật thơm ngon chảy ra từ bụng của chúng mang những màu sắc khác nhau tùy theo sự khác biệt về vùng đất và thức ăn của chúng là bằng chứng về sự chăm sóc hoàn hảo của Allah Tối Cao, cũng như sự hoàn hảo của lòng nhân từ của Ngài dành cho đám bầy tôi của Ngài, và rằng những gì ngoài Ngài không nên được tổ hợp với Ngài cũng như không nên được cầu xin, khấn vái.

• من منن الله العظيمة على عباده أن جعل لهم أزواجًا ليسكنوا إليها، وجعل لهم من أزواجهم أولادًا تقرُّ بهم أعينهم، ويخدمونهم ويقضون حوائجهم، وينتفعون بهم من وجوه كثيرة.
Một trong những ân huệ vĩ đại mà Allah đã ban cho đám bề tôi của Ngài là Ngài đã tạo ra cho họ những người vợ để họ sống yên lành với nhau, và Ngài đã tạo ra con cái cho họ từ những người vợ của họ để chúng làm họ hạnh phúc, để chúng phục dịch họ và giúp ích các nhu cầu của họ.

 
Übersetzung der Bedeutungen Vers: (71) Surah / Kapitel: An-Nahl
Suren/ Kapiteln Liste Nummer der Seite
 
Übersetzung der Bedeutungen von dem heiligen Quran - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - Übersetzungen

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

Schließen