Check out the new design

Übersetzung der Bedeutungen von dem heiligen Quran - Die vietnamesische Übersetzung von Al-Mukhtasar - Eine Kurzfassung der Bedeutungen des edlen Qurans * - Übersetzungen


Übersetzung der Bedeutungen Surah / Kapitel: Maryam   Vers:
وَأَنذِرۡهُمۡ يَوۡمَ ٱلۡحَسۡرَةِ إِذۡ قُضِيَ ٱلۡأَمۡرُ وَهُمۡ فِي غَفۡلَةٖ وَهُمۡ لَا يُؤۡمِنُونَ
Hỡi Thiên Sứ Muhammad! Hãy cảnh báo nhân loại về Ngày Hối Tiếc bởi vì Ngày Hôm Đó, kẻ làm điều xấu sẽ hối tiếc cho việc làm xấu của mình còn những ai làm tốt sẽ hối tiếc vì đã không làm nhiều thêm khi những quyển sổ ghi chép được đóng lại và sự thanh toán bắt đầu. Ngươi hãy cảnh báo họ về Ngày Đó trong lúc họ lơ là và hời hợt, không quan tâm tới Ngày Sau và không tin nơi Ngày Phán Xét.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
إِنَّا نَحۡنُ نَرِثُ ٱلۡأَرۡضَ وَمَنۡ عَلَيۡهَا وَإِلَيۡنَا يُرۡجَعُونَ
Quả thật TA (Allah) sẽ mãi còn sau khi mọi tạo vật đều đã tiêu vong, TA sẽ kế thừa trái đất và định đoạt những gì TA muốn; và tất cả đều phải trở về trình diện TA vào Ngày Phán Xét để TA xét xử và thưởng phạt.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
وَٱذۡكُرۡ فِي ٱلۡكِتَٰبِ إِبۡرَٰهِيمَۚ إِنَّهُۥ كَانَ صِدِّيقٗا نَّبِيًّا
Hỡi Thiên Sứ Muhammad! Hãy nhớ lại trong Qur'an được ban xuống cho Ngươi về thông tin của Ibrahim, quả thật, Y là một người bề tôi trung thực, luôn tin những dấu hiệu của Allah, và Y là một vị Nabi từ nơi Ngài.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
إِذۡ قَالَ لِأَبِيهِ يَٰٓأَبَتِ لِمَ تَعۡبُدُ مَا لَا يَسۡمَعُ وَلَا يُبۡصِرُ وَلَا يُغۡنِي عَنكَ شَيۡـٔٗا
Khi Y (Ibrahim) nói với cha của mình: Này cha, sao cha lại thờ phượng ngoài Allah những bục tượng không nghe được lời của cha khi cha cầu nguyện, không thấy hành động của cha khi cha thờ phượng và cũng không xua tan điều xấu hay mang lại điều tốt cho cha?!
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
يَٰٓأَبَتِ إِنِّي قَدۡ جَآءَنِي مِنَ ٱلۡعِلۡمِ مَا لَمۡ يَأۡتِكَ فَٱتَّبِعۡنِيٓ أَهۡدِكَ صِرَٰطٗا سَوِيّٗا
Ibrahim nói tiếp: Thưa cha, quả thật con đã lĩnh hội được kiến thức qua con đường khải thị của Allah mà cha không biết, xin cha hãy đi theo con, con sẽ hướng dẫn cha đến với con đường Ngày Chính.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
يَٰٓأَبَتِ لَا تَعۡبُدِ ٱلشَّيۡطَٰنَۖ إِنَّ ٱلشَّيۡطَٰنَ كَانَ لِلرَّحۡمَٰنِ عَصِيّٗا
Ibrahim tiếp tục khuyên cha: Thưa cha, xin cha chớ thờ phụng Shaytan bởi quả thật Shaytan (Iblis) là kẻ đã từng phản nghịch Allah, Đấng Rất Mực Độ Lượng, khi Ngài ra lệnh hắn quỳ lạy phủ phục trước Adam thì hắn đã không chấp hành.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
يَٰٓأَبَتِ إِنِّيٓ أَخَافُ أَن يَمَسَّكَ عَذَابٞ مِّنَ ٱلرَّحۡمَٰنِ فَتَكُونَ لِلشَّيۡطَٰنِ وَلِيّٗا
Ibrahim khuyên cha: Thưa cha, quả thật con sợ Đấng Al-Rahman (Đấng Độ Lượng) sẽ trừng phạt cha nếu cha chết trên sự vô đức tin của cha để rồi cha sẽ làm bạn với Shaytan cùng chung hình phạt với hắn.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
قَالَ أَرَاغِبٌ أَنتَ عَنۡ ءَالِهَتِي يَٰٓإِبۡرَٰهِيمُۖ لَئِن لَّمۡ تَنتَهِ لَأَرۡجُمَنَّكَۖ وَٱهۡجُرۡنِي مَلِيّٗا
Cha của Ibrahim (Azar) giận dữ nói: Này Ibrahim, chắc mày ghét các thần linh của tao lắm thì phải, nếu mày không chịu ngừng xúc phạm đến các thần linh của tao thì tao sẽ ném đá giết chết mày, mày hãy đi đâu cho khuất mắt tao thật lâu, chớ nói chuyện với tao nữa.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
قَالَ سَلَٰمٌ عَلَيۡكَۖ سَأَسۡتَغۡفِرُ لَكَ رَبِّيٓۖ إِنَّهُۥ كَانَ بِي حَفِيّٗا
Ibrahim nói với cha của mình: Chào tạm biệt và cầu xin sự bình an cho cha, việc cha ghét bỏ con không làm con ghét bỏ cha, con sẽ cầu xin Thượng Đế của con tha thứ cho cha và xin Ngài hướng dẫn cha; quả thật, Ngài là Đấng Hằng Nhân Từ.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
وَأَعۡتَزِلُكُمۡ وَمَا تَدۡعُونَ مِن دُونِ ٱللَّهِ وَأَدۡعُواْ رَبِّي عَسَىٰٓ أَلَّآ أَكُونَ بِدُعَآءِ رَبِّي شَقِيّٗا
Ibrahim nói với người dân của Y: Tôi xin từ biệt các người và từ biệt những thứ thần linh mà các người đang thờ phượng ngoài Allah. Còn tôi sẽ chỉ cầu xin Thượng Đế của tôi, chỉ một mình Ngài, tôi không tổ hợp với Ngài bất cứ thần linh nào khác, chắc Thượng Đế của tôi sẽ không đến nỗi không đáp lại sự nguyện cầu của tôi để tôi gặp điều vô phúc.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
فَلَمَّا ٱعۡتَزَلَهُمۡ وَمَا يَعۡبُدُونَ مِن دُونِ ٱللَّهِ وَهَبۡنَا لَهُۥٓ إِسۡحَٰقَ وَيَعۡقُوبَۖ وَكُلّٗا جَعَلۡنَا نَبِيّٗا
Sau khi Ibrahim bỏ người dân của Y và các thần linh mà họ thờ phượng ngoài Allah để ra đi cho con đường chân lý của Allah thì Ngài đã bù lại cho Y. Quả thật, Ngài đã ban cho y một đứa con trai tên Ishaq và một đứa cháu nội tên Y'aqub (Jacob). Cả hai đều đã được TA (Allah) chọn làm Nabi của TA.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
وَوَهَبۡنَا لَهُم مِّن رَّحۡمَتِنَا وَجَعَلۡنَا لَهُمۡ لِسَانَ صِدۡقٍ عَلِيّٗا
Và từ lòng Nhân Từ của TA, TA đã ban cho họ nhiều điều tốt đẹp và phúc lành qua sứ mạng Nabi và TA đã làm rạng danh họ qua sự ca tụng và khen ngợi trên chiếc lưỡi của những bề tôi của TA.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
وَٱذۡكُرۡ فِي ٱلۡكِتَٰبِ مُوسَىٰٓۚ إِنَّهُۥ كَانَ مُخۡلَصٗا وَكَانَ رَسُولٗا نَّبِيّٗا
Này hỡi Thiên Sứ Muhammad! Ngươi hãy nhớ lại trong Qur'an được ban xuống cho Ngươi về thông tin của Musa, quả thật, Y là một người bề tôi thành tâm, được TA chọn làm một Thiên Sứ và một Nabi.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
Die Nutzen der Versen in dieser Seite:
• لما كان اعتزال إبراهيم لقومه مشتركًا فيه مع سارة، ناسب أن يذكر هبتهما المشتركة وحفيدهما، ثم جاء ذكر إسماعيل مستقلًّا مع أن الله وهبه إياه قبل إسحاق.
Khi Nabi Ibrahim từ biệt cộng đồng người dân của mình và cùng với bà Sarah sánh vai vợ chồng thì nhân dịp đó Allah nhắc luôn đến món quà mà Ngài đã ban cho hai người họ, đó là đứa con (Ishaq) và đứa cháu (Y'aqub) của hai người họ. Rồi sau đó, Ngài mới nhắc đến Isma-'il mặc dù Ngài đã ban Isma-'il cho Ibrahim trước Ishaq.

• التأدب واللطف والرفق في محاورة الوالدين واختيار أفضل الأسماء في مناداتهما.
Phải lễ phép, nhẹ nhàng và từ tốn trong lời ăn tiếng nói với cha mẹ, phải xưng hô cha mẹ với những lời xưng hô tốt đẹp nhất.

• المعاصي تمنع العبد من رحمة الله، وتغلق عليه أبوابها، كما أن الطاعة أكبر الأسباب لنيل رحمته.
Tội lỗi và sự trái lệnh là điều ngăn người bề tôi khỏi lòng thương xót và nhân từ của Allah, đóng các cánh cửa nhân từ của Ngài, giống như sự tuân lệnh và phụng mệnh là nguyên nhân lớn nhất chạm được lòng nhân từ của Ngài.

• وعد الله كل محسن أن ينشر له ثناءً صادقًا بحسب إحسانه، وإبراهيم عليه السلام وذريته من أئمة المحسنين.
Allah đã hứa với tất cả những ai làm tốt rằng Ngài sẽ làm cho lời khen ngợi chân thành đến họ được lan truyền rộng rãi tùy theo việc làm tốt của họ; và Nabi Ibrahim cùng con cháu của Người là những người đứng đầu của những người làm tốt.

 
Übersetzung der Bedeutungen Surah / Kapitel: Maryam
Suren/ Kapiteln Liste Nummer der Seite
 
Übersetzung der Bedeutungen von dem heiligen Quran - Die vietnamesische Übersetzung von Al-Mukhtasar - Eine Kurzfassung der Bedeutungen des edlen Qurans - Übersetzungen

Vom Tafsirzentrum für Quranwissenschaften herausgegeben.

Schließen