Check out the new design

Übersetzung der Bedeutungen von dem heiligen Quran - Die vietnamesische Übersetzung von Al-Mukhtasar - Eine Kurzfassung der Bedeutungen des edlen Qurans * - Übersetzungen


Übersetzung der Bedeutungen Surah / Kapitel: Al-Anbiyāʾ   Vers:
وَمِنَ ٱلشَّيَٰطِينِ مَن يَغُوصُونَ لَهُۥ وَيَعۡمَلُونَ عَمَلٗا دُونَ ذَٰلِكَۖ وَكُنَّا لَهُمۡ حَٰفِظِينَ
Trong đám Shaytan (loài Jinn), TA (Allah) đã làm cho một số có khả năng lặn xuống các biển để lấy ngọc trai và những thứ khác cho Sulayman, và ngoài việc lặn đó còn có những việc làm khác nữa như xây cất. Và TA (Allah) luôn Trông Coi các việc làm của chúng, không có điều gì có thể nằm ngoài tầm kiểm soát của TA.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
۞ وَأَيُّوبَ إِذۡ نَادَىٰ رَبَّهُۥٓ أَنِّي مَسَّنِيَ ٱلضُّرُّ وَأَنتَ أَرۡحَمُ ٱلرَّٰحِمِينَ
Hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi hãy nhớ lại câu chuyện của Ayyub (Job) khi Y cầu xin Thượng Đế của Y lúc gặp phải tai họa, Y nói: Ôi Thượng Đế của bề tôi! Quả thật bề tôi đã mắc bệnh và mất hết con cái, và Ngài là Đấng Nhân Từ có lòng thương xót nhất trong tất cả những ai có lòng thương xót và nhân từ, xin Ngài hãy xua tan khỏi bề tôi những tai họa mà bề tôi đang gặp phải.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
فَٱسۡتَجَبۡنَا لَهُۥ فَكَشَفۡنَا مَا بِهِۦ مِن ضُرّٖۖ وَءَاتَيۡنَٰهُ أَهۡلَهُۥ وَمِثۡلَهُم مَّعَهُمۡ رَحۡمَةٗ مِّنۡ عِندِنَا وَذِكۡرَىٰ لِلۡعَٰبِدِينَ
Thế là TA (Allah) đã chấp nhận sự cầu nguyện của Y (Ayyub), TA đã xua tan những nỗi thống khổ mà Y đã chịu đựng từ bao lây nay, TA ban lại cho Y những gì mà Y đã mất từ gia đình và con cái, TA đã ban cho Y những ân huệ tương tự. Tất cả những điều đó là do lòng thương xót từ nơi TA và là sự nhắc nhở cho tất cả những ai thờ phượng TA để họ biết kiên nhẫn chịu đựng giống như Ayyub đã kiên nhẫn chịu đựng.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
وَإِسۡمَٰعِيلَ وَإِدۡرِيسَ وَذَا ٱلۡكِفۡلِۖ كُلّٞ مِّنَ ٱلصَّٰبِرِينَ
Hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi hãy nhớ lại rằng Isma'il, Idris và Zdul-Kifli đều là những người biết kiên nhẫn chịu đựng trên những tai họa và nạn kiếp, kiên nhẫn trên những điều Allah ủy thác và giao phó.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
وَأَدۡخَلۡنَٰهُمۡ فِي رَحۡمَتِنَآۖ إِنَّهُم مِّنَ ٱلصَّٰلِحِينَ
Và TA (Allah) đã thương xót họ nên đã ban cho họ thành những vị Nabi và thu nhận họ vào Thiên Đàng của TA, quả thật, họ là những người bề tôi ngoan đạo của Allah, những người mà luôn tuân thủ mệnh lệnh Thượng Đế của họ, họ ngoan đạo trong những sự việc thầm kín và công khai.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
وَذَا ٱلنُّونِ إِذ ذَّهَبَ مُغَٰضِبٗا فَظَنَّ أَن لَّن نَّقۡدِرَ عَلَيۡهِ فَنَادَىٰ فِي ٱلظُّلُمَٰتِ أَن لَّآ إِلَٰهَ إِلَّآ أَنتَ سُبۡحَٰنَكَ إِنِّي كُنتُ مِنَ ٱلظَّٰلِمِينَ
Hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi hãy nhớ lại câu chuyện về người bạn của con cá Kình (cái voi) - Yunus (Jonah) lúc Y bỏ đi vì tức giận người dân của Y khi họ bất tuân không chịu nghe lời nhắc nhở của Y. Y cứ tưởng TA (Allah) không làm gì để trừng phạt Y cho việc Y bỏ đi như thế. Vậy là TA đã cho Y gặp tai họa, TA đã để cho Y bị con cá voi nuốt vào bụng. Thế rồi, Y đã cầu xin TA trong những lớp màn đêm u tối: bụng cá voi, phần sâu dưới biển và đêm tối, Y thừa nhận lỗi lầm của mình và ăn năn sám hối, Y nói: Không có Đấng Thờ Phượng nào khác để xứng đáng (thờ phượng) ngoài Ngài, quả thật bề tôi là kẻ làm điều sai quấy.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
فَٱسۡتَجَبۡنَا لَهُۥ وَنَجَّيۡنَٰهُ مِنَ ٱلۡغَمِّۚ وَكَذَٰلِكَ نُـۨجِي ٱلۡمُؤۡمِنِينَ
Vậy là TA (Allah) đã đáp lại sự cầu xin của Y (Yunus), TA đã cứu Y thoát khỏi tai họa đó, đưa Y trở ra khỏi những lớp màn u tối, từ bụng của con cá Kình, và tương tự với việc giải cứu Yunus khỏi những tai họa thì TA đã giải cứu những người có đức tin giống như vậy nếu họ biết cầu xin TA khi rơi vào cảnh hoạn nạn khó khăn.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
وَزَكَرِيَّآ إِذۡ نَادَىٰ رَبَّهُۥ رَبِّ لَا تَذَرۡنِي فَرۡدٗا وَأَنتَ خَيۡرُ ٱلۡوَٰرِثِينَ
Hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi hãy nhớ lại câu chuyện của Zakariya lúc Y cầu xin Thượng Đế của Y: Lạy Thượng Đế của bề tôi, xin Ngài đừng bỏ mặc bề tôi một mình đơn độc không có con cái nối dõi và Ngài là Đấng Vĩnh Hằng, Đấng để lại những điều tốt đẹp nhất sau bề tôi, xin Ngài hãy ban cho bề tôi một đứa con trai.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
فَٱسۡتَجَبۡنَا لَهُۥ وَوَهَبۡنَا لَهُۥ يَحۡيَىٰ وَأَصۡلَحۡنَا لَهُۥ زَوۡجَهُۥٓۚ إِنَّهُمۡ كَانُواْ يُسَٰرِعُونَ فِي ٱلۡخَيۡرَٰتِ وَيَدۡعُونَنَا رَغَبٗا وَرَهَبٗاۖ وَكَانُواْ لَنَا خَٰشِعِينَ
Thế là TA (Allah) đã đáp lại lời cầu xin của Zakariy, TA đã ban cho Y một đứa con trai, đó là Yahya (John), TA đã chữa lành bệnh hiếm muộn cho vợ của Y để nữ ta có thể sinh con trở lại cho Y. Quả thật, Zakariya, vợ của Y và con trai của Y thường luôn đua nhau làm việc thiện tốt và ngoan đạo, họ thường cầu nguyện vì mong được ân phước nơi TA và rất sợ sự trừng phạt ở nơi TA; và họ là những người luôn hạ mình kính cẩn trước TA.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
Die Nutzen der Versen in dieser Seite:
• الصلاح سبب للرحمة.
Sự ngoan đạo là nguyên nhân được thương xót.

• الالتجاء إلى الله وسيلة لكشف الكروب.
Việc tìm sự cứu rỗi nơi Allah là phương thức giải nạn.

• فضل طلب الولد الصالح ليبقى بعد الإنسان إذا مات.
Hồng phúc lời cầu xin của đứa con ngoan đạo sẽ còn lại sau khi một người qua đời

• الإقرار بالذنب، والشعور بالاضطرار لله وشكوى الحال له، وطاعة الله في الرخاء من أسباب إجابة الدعاء وكشف الضر.
Thừa nhận tội lỗi, cảm giác cần đến sự trợ giúp của Allah và cầu cứu nơi Ngài, tuân lệnh Ngài trong lúc phồn thịnh là những nguyên nhân được đáp lại lời cầu xin và được giải cứu khỏi nạn kiếp.

 
Übersetzung der Bedeutungen Surah / Kapitel: Al-Anbiyāʾ
Suren/ Kapiteln Liste Nummer der Seite
 
Übersetzung der Bedeutungen von dem heiligen Quran - Die vietnamesische Übersetzung von Al-Mukhtasar - Eine Kurzfassung der Bedeutungen des edlen Qurans - Übersetzungen

Vom Tafsirzentrum für Quranwissenschaften herausgegeben.

Schließen