Übersetzung der Bedeutungen von dem heiligen Quran - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - Übersetzungen


Übersetzung der Bedeutungen Vers: (37) Surah / Kapitel: Al-Hajj
لَن يَنَالَ ٱللَّهَ لُحُومُهَا وَلَا دِمَآؤُهَا وَلَٰكِن يَنَالُهُ ٱلتَّقۡوَىٰ مِنكُمۡۚ كَذَٰلِكَ سَخَّرَهَا لَكُمۡ لِتُكَبِّرُواْ ٱللَّهَ عَلَىٰ مَا هَدَىٰكُمۡۗ وَبَشِّرِ ٱلۡمُحۡسِنِينَ
Thịt và máu của những con vật mà các ngươi giết tế không bao giờ lên đến tận nơi Allah, các ngươi cũng không bao giờ mang chúng lên đến tận nơi Ngài, mà chính lòng Taqwa của các ngươi (sự ngay chính và kính sợ của các ngươi đối với Ngài) mới là thứ đến được nơi Ngài bởi lẽ các ngươi đã thành tâm trong việc chấp hành theo lệnh của Ngài vì muốn được đến gần Ngài. Allah đã chế phục những con vật cho các ngươi như thế là vì Ngài muốn các ngươi có dịp tán dương sự vĩ đại của Ngài và biết ơn Ngài. Và Ngươi - hỡi Thiên Sứ Muhammad - hãy báo tin mừng cho những ai làm tốt trong việc thờ phượng Thượng Đế của họ cũng như trong việc cư xử với tạo vật của Ngài.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
Die Nutzen der Versen in dieser Seite:
• ضَرْب المثل لتقريب الصور المعنوية بجعلها في ثوب حسي، مقصد تربوي عظيم.
Việc đưa ra hình ảnh thí dụ là để mang lại những hình ảnh mang ý nghĩa gần gũi bằng việc biến nó thành một bộ trang phục cảm giác, một ngụ ý giáo dục tuyệt vời.

• فضل التواضع.
Ân phúc của việc hạ mình khiêm tốn.

• الإحسان سبب للسعادة.
Tử tế và nhân hậu là nguyên nhân của niềm hạnh phúc.

• الإيمان سبب لدفاع الله عن العبد ورعايته له.
Đức tin là nguyên nhân được Allah che chở và bảo vệ khỏi sự hãm hại của kẻ thù.

 
Übersetzung der Bedeutungen Vers: (37) Surah / Kapitel: Al-Hajj
Suren/ Kapiteln Liste Nummer der Seite
 
Übersetzung der Bedeutungen von dem heiligen Quran - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - Übersetzungen

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

Schließen