Übersetzung der Bedeutungen von dem heiligen Quran - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - Übersetzungen


Übersetzung der Bedeutungen Vers: (169) Surah / Kapitel: Ash-Shu‘arâ’
رَبِّ نَجِّنِي وَأَهۡلِي مِمَّا يَعۡمَلُونَ
Lut khấn vái Thượng Đế của mình: Lạy Thượng Đế của bề tôi, xin Ngài hãy cứu bề tôi và gia đình bề tôi thoát khỏi hình phạt mà đám người này sẽ gánh chịu do hành động thối tha của họ.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
Die Nutzen der Versen in dieser Seite:
• اللواط شذوذ عن الفطرة ومنكر عظيم.
* Tình dục đồng tính (nam với nam hoặc nữ với nữ) nghịch lại tự nhiên và là hành động bẩn thỉu.

• من الابتلاء للداعية أن يكون أهل بيته من أصحاب الكفر أو المعاصي.
* Một trong những thử thách dành cho những người tuyên truyền và kêu gọi đến với Allah là trong gia đình mình vẫn còn có ngươi vô đức tin hoặc tội lỗi.

• العلاقات الأرضية ما لم يصحبها الإيمان، لا تنفع صاحبها إذا نزل العذاب.
* Những mối quan hệ trong cuộc sống luôn được duy trì miễn sao không ảnh hưởng đến đức tin Iman và sẽ không giúp đỡ cho người vô đức tin khi hình phạt giáng xuống họ.

• وجوب وفاء الكيل وحرمة التَّطْفِيف.
* Bắt buộc cân, đong cho đủ và cấm gian lận.

 
Übersetzung der Bedeutungen Vers: (169) Surah / Kapitel: Ash-Shu‘arâ’
Suren/ Kapiteln Liste Nummer der Seite
 
Übersetzung der Bedeutungen von dem heiligen Quran - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - Übersetzungen

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

Schließen