Übersetzung der Bedeutungen von dem heiligen Quran - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - Übersetzungen


Übersetzung der Bedeutungen Vers: (15) Surah / Kapitel: An-Naml
وَلَقَدۡ ءَاتَيۡنَا دَاوُۥدَ وَسُلَيۡمَٰنَ عِلۡمٗاۖ وَقَالَا ٱلۡحَمۡدُ لِلَّهِ ٱلَّذِي فَضَّلَنَا عَلَىٰ كَثِيرٖ مِّنۡ عِبَادِهِ ٱلۡمُؤۡمِنِينَ
TA đã ban cho Dawood (David) và con trai Y, Sulaiman (Salamon) kiến thức, và dạy Sulaiman ngôn ngữ loài chim. Hai cha con Dawood và Sulaiman tạ ơn Allah, nói: “Alhamdulillah, Đấng Toàn Năng và Hiển Vinh, Đấng đã ban cho hai cha con bề tôi kiến thức và lời tiên tri hơn nhiều người trong số bầy tôi có đức tin của Ngài.”
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
Die Nutzen der Versen in dieser Seite:
• التبسم ضحك أهل الوقار.
* Mỉm cười là bản tính của những người nghiêm nghị.

• شكر النعم أدب الأنبياء والصالحين مع ربهم.
* Tạ ơn về hồng ân là lễ phép mà giới Nabi và giới sùng đạo thường thể hiện với Thượng Đế mình.

• الاعتذار عن أهل الصلاح بظهر الغيب.
* Nhóm người sùng đạo vẫn không biết được những điều nơi cõi vô hình.

• سياسة الرعية بإيقاع العقاب على من يستحقه، وقبول عذر أصحاب الأعذار.
* Quản lý công minh trong thưởng phạt và chấp nhận lời bào chữa của những người có lý do biện minh.

• قد يوجد من العلم عند الأصاغر ما لا يوجد عند الأكابر.
* Người có địa vị thấp đôi khi có kiến thức cao hơn người cấp trên.

 
Übersetzung der Bedeutungen Vers: (15) Surah / Kapitel: An-Naml
Suren/ Kapiteln Liste Nummer der Seite
 
Übersetzung der Bedeutungen von dem heiligen Quran - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - Übersetzungen

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

Schließen