Übersetzung der Bedeutungen von dem heiligen Quran - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - Übersetzungen


Übersetzung der Bedeutungen Vers: (31) Surah / Kapitel: Al-‘Ankabût
وَلَمَّا جَآءَتۡ رُسُلُنَآ إِبۡرَٰهِيمَ بِٱلۡبُشۡرَىٰ قَالُوٓاْ إِنَّا مُهۡلِكُوٓاْ أَهۡلِ هَٰذِهِ ٱلۡقَرۡيَةِۖ إِنَّ أَهۡلَهَا كَانُواْ ظَٰلِمِينَ
Và khi nhóm Thiên Thần đến theo lệnh của TA mang tin mừng cho Ibrahim về đứa con trai Is-haq và sau Người là đứa cháu Ya'qub. Xong, họ nói rằng: Bọn ta sắp tiêu diệt cư dân của thi trấn Sodom thuộc dân chúng của Lut. Quả thật dân cư của nó là những kẻ làm điều sai quấy với những việc làm ô uế.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
Die Nutzen der Versen in dieser Seite:
• قوله تعالى:﴿ وَقَد تَّبَيَّنَ..﴾ تدل على معرفة العرب بمساكنهم وأخبارهم.
* Qua câu Kinh: (...وَقَد تَّبَيَّنَ) "Và chắc chắc TA đã trình bày..." là bằng chứng khẳng định dân Ả-rập biết rõ ràng về nhà cửa và thông tin của họ.

• العلائق البشرية لا تنفع إلا مع الإيمان.
* Mối quan hệ của loài người với nhau không có ích lợi trừ phi có đức tin Iman.

• الحرص على أمن الضيوف وسلامتهم من الاعتداء عليهم.
* Luôn đảm bảo cho khách được an toàn và tránh khỏi sự công kích gây hại đến họ.

• منازل المُهْلَكين بالعذاب عبرة للمعتبرين.
* Những khu vực bị tiêu diệu bằng sự trừng phạt là một bài học cho những kẻ biết lưu tâm đến.

• العلم بالحق لا ينفع مع اتباع الهوى وإيثاره على الهدى.
* Sự hiểu biết về chân lý không đạt được lợi ích cho những ai nuông chìu theo dục vọng.

 
Übersetzung der Bedeutungen Vers: (31) Surah / Kapitel: Al-‘Ankabût
Suren/ Kapiteln Liste Nummer der Seite
 
Übersetzung der Bedeutungen von dem heiligen Quran - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - Übersetzungen

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

Schließen