Übersetzung der Bedeutungen von dem heiligen Quran - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - Übersetzungen


Übersetzung der Bedeutungen Vers: (115) Surah / Kapitel: Al -I-‘Imrân
وَمَا يَفۡعَلُواْ مِنۡ خَيۡرٖ فَلَن يُكۡفَرُوهُۗ وَٱللَّهُ عَلِيمُۢ بِٱلۡمُتَّقِينَ
Với những việc tốt mà họ đã làm dù ít hay nhiều sẽ không bị mất phần ân phước cũng như không bị hưởng ít hơn. Allah biết rõ ai là người Mutaqin (kính sợ Allah) đã tuân thủ theo mọi sắc lệnh của Ngài, biết tránh xa những điều Ngài cấm, bởi không việc làm nào của các ngươi có thể giấu kín được Ngài và Ngài sẽ ban thưởng thích đáng.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
Die Nutzen der Versen in dieser Seite:
• أعظم ما يميز هذه الأمة وبه كانت خيريتها - بعد الإيمان بالله - الأمر بالمعروف والنهي عن المنكر.
* Ưu điểm vượt trội của cộng đồng này sau khi có niềm tin vào Allah là ra lệnh mọi người làm thiện và cản họ làm tội lỗi.

• قضى الله تعالى بالذل على أهل الكتاب لفسقهم وإعراضهم عن دين الله، وعدم وفائهم بما أُخذ عليهم من العهد.
* Allah đã trừng phạt nhóm thị dân Kinh Sách bằng cách hạ nhục họ bởi bản tính hư đốn của họ, dám chống đối tôn giáo của Ngài, không tuân thủ theo lời giao ước đã từng cam kết.

• أهل الكتاب ليسوا على حال واحدة؛ فمنهم القائم بأمر الله، المتبع لدينه، الواقف عند حدوده، وهؤلاء لهم أعظم الأجر والثواب. وهذا قبل بعثة النبي محمد صلى الله عليه وسلم.
* Thị dân Kinh Sách không giống nhau về đức tín, trong họ có người ngoan đạo, duy trì đúng theo lệnh của Allah, tuân theo mọi giới nghiêm đã được qui định, đó là nhóm người sẽ hưởng được phần thưởng vĩ đại. Đây là hiện trạng trước sứ mạng của Thiên Sứ Muhammad.

 
Übersetzung der Bedeutungen Vers: (115) Surah / Kapitel: Al -I-‘Imrân
Suren/ Kapiteln Liste Nummer der Seite
 
Übersetzung der Bedeutungen von dem heiligen Quran - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - Übersetzungen

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

Schließen