Übersetzung der Bedeutungen von dem heiligen Quran - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - Übersetzungen


Übersetzung der Bedeutungen Vers: (184) Surah / Kapitel: Al -I-‘Imrân
فَإِن كَذَّبُوكَ فَقَدۡ كُذِّبَ رُسُلٞ مِّن قَبۡلِكَ جَآءُو بِٱلۡبَيِّنَٰتِ وَٱلزُّبُرِ وَٱلۡكِتَٰبِ ٱلۡمُنِيرِ
Nếu như họ đã phủ nhận Ngươi - hỡi Nabi - thì cũng đừng buồn, đó là đường lối của người ngoại đạo từ ngàn xưa đã phủ nhận sứ mạng của rất nhiều Thiên Sứ trước Ngươi, trong khi họ đã trình bày rất nhiều bằng chứng cụ thể, có cả những Kinh Sách hàm chứa những lời khuyến cáo, những lời khuyến khích, lời chỉ đạo, giáo lý và một bộ luật.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
Die Nutzen der Versen in dieser Seite:
• من سوء فعال اليهود وقبيح أخلاقهم اعتداؤهم على أنبياء الله بالتكذيب والقتل.
* Trong những hành động và bản tính thối tha của Do Thái là gây hấn với các Nabi của Allah bằng cách phủ nhận và sát hại họ.

• كل فوز في الدنيا فهو ناقص، وإنما الفوز التام في الآخرة، بالنجاة من النار ودخول الجنة.
* Tất cả thắng lợi của trần gian đều thiếu hoàn hảo, chỉ có chiến thắng ở Đời Sau mới toàn diện đó là được bình an khỏi Hỏa Ngục và được vào Thiên Đàng.

• من أنواع الابتلاء الأذى الذي ينال المؤمنين في دينهم وأنفسهم من قِبَل أهل الكتاب والمشركين، والواجب حينئذ الصبر وتقوى الله تعالى.
* Trong những thử thách mà tín đồ Mu'min phải đối diện gồm trong tôn giáo, sinh mạng do chính nhóm Do Thái và nhóm đa thần hãm hại, cách giúp vượt qua trong thời khắc đó là kiên nhẫn và kính sợ Allah Tối Cao.

 
Übersetzung der Bedeutungen Vers: (184) Surah / Kapitel: Al -I-‘Imrân
Suren/ Kapiteln Liste Nummer der Seite
 
Übersetzung der Bedeutungen von dem heiligen Quran - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - Übersetzungen

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

Schließen