Übersetzung der Bedeutungen von dem heiligen Quran - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - Übersetzungen


Übersetzung der Bedeutungen Vers: (44) Surah / Kapitel: Ar-Rûm
مَن كَفَرَ فَعَلَيۡهِ كُفۡرُهُۥۖ وَمَنۡ عَمِلَ صَٰلِحٗا فَلِأَنفُسِهِمۡ يَمۡهَدُونَ
Ai vô đức tin nơi Allah sẽ gặp phải hậu quả - muôn đời trong Hỏa Ngục - mà y phải chịu, còn ai năng nổ làm việc ngoan đạo bằng định tâm làm hài lòng Allah thì bản thân y sẽ được thu nhận vào Thiên Đàng và được hưởng lạc muôn đời.
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
Die Nutzen der Versen in dieser Seite:
• إرسال الرياح، وإنزال المطر، وجريان السفن في البحر: نِعَم تستدعي أن نشكر الله عليها.
* Việc gởi những cơn gió đi và trút mưa xuống cũng như việc đẩy các con tàu di chuyển trên biển là những thiên ân cần phải tạ ơn Allah.

• إهلاك المجرمين ونصر المؤمنين سُنَّة إلهية.
* Tiêu diệt nhóm tội lỗi và giải cứu những người có đức tin là qui luật của Thượng Đế.

• إنبات الأرض بعد جفافها دليل على البعث.
* Việc làm cho đất khô cằn mọc lên cây cỏ là bằng chứng cho việc phục sinh.

 
Übersetzung der Bedeutungen Vers: (44) Surah / Kapitel: Ar-Rûm
Suren/ Kapiteln Liste Nummer der Seite
 
Übersetzung der Bedeutungen von dem heiligen Quran - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - Übersetzungen

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

Schließen