Übersetzung der Bedeutungen von dem heiligen Quran - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - Übersetzungen


Übersetzung der Bedeutungen Vers: (35) Surah / Kapitel: Sâd
قَالَ رَبِّ ٱغۡفِرۡ لِي وَهَبۡ لِي مُلۡكٗا لَّا يَنۢبَغِي لِأَحَدٖ مِّنۢ بَعۡدِيٓۖ إِنَّكَ أَنتَ ٱلۡوَهَّابُ
Sulayman thưa: "Lạy Thượng Đế của bề tôi! Xin Ngài hãy tha thứ cho việc làm tội lỗi của bề tôi và ban bố cho bề tôi một vương quyền đặc biệt cho bề tôi, vương quyền mà Ngài sẽ không ban bố cho một ai khác trong nhân loại sau bề tôi. Bởi vì Ngài là Thượng Đế - Đấng Hằng Ban Bố, Đấng Hào Phóng Vĩ Đại."
Arabische Interpretationen von dem heiligen Quran:
Die Nutzen der Versen in dieser Seite:
• الحث على تدبر القرآن.
* Kêu gọi suy ngẫm Thiên Kinh Qur'an.

• في الآيات دليل على أنه بحسب سلامة القلب وفطنة الإنسان يحصل له التذكر والانتفاع بالقرآن الكريم.
* Trong các câu Kinh có chứng minh cho thấy những ai có tâm trí lành mạnh thì Thiên Kinh Qur'an sẽ mang lại điều hữu ích cho họ và giúp họ giác ngộ điều chân lý.

• في الآيات دليل على صحة القاعدة المشهورة: «من ترك شيئًا لله عوَّضه الله خيرًا منه».
* Trong các câu Kinh chứa đựng một nguyên tắc hầu như ai cũng biết đối với những người Muslim có đức tin: "Ai bỏ đi một điều nào đó vì Allah thì Allah sẽ ban bố lại cho Y điều tốt hơn thứ đã bỏ đi."

 
Übersetzung der Bedeutungen Vers: (35) Surah / Kapitel: Sâd
Suren/ Kapiteln Liste Nummer der Seite
 
Übersetzung der Bedeutungen von dem heiligen Quran - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - Übersetzungen

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

Schließen