Kur'an-ı Kerim meal tercümesi - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - Mealler fihristi


Anlam tercümesi Ayet: (55) Sure: Sûratu'l-Mâide
إِنَّمَا وَلِيُّكُمُ ٱللَّهُ وَرَسُولُهُۥ وَٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ ٱلَّذِينَ يُقِيمُونَ ٱلصَّلَوٰةَ وَيُؤۡتُونَ ٱلزَّكَوٰةَ وَهُمۡ رَٰكِعُونَ
Những người Do Thái, những người Thiên Chúa cũng như những nhóm người vô đức tin khác không phải là bạn hữu đáng tin của các ngươi, mà bạn hữu đích thực đáng tin cậy và sẵn sàng ủng hộ các ngươi chỉ có Allah và Thiên Sứ của Ngài cùng với những người có đức tin, những người mà họ luôn chu đáo duy trì lễ nguyện Salah, xuất tiền của cho nghĩa vụ Zakah và luôn hạ mình phủ phục Allah.
Arapça tefsirler:
Bu sayfadaki ayetlerin faydaları:
• التنبيه علي عقيدة الولاء والبراء التي تتلخص في الموالاة والمحبة لله ورسوله والمؤمنين، وبغض أهل الكفر وتجنُّب محبتهم.
Lưu ý về giáo lý kết giao hữu nghị và kêu gọi phải hướng về Allah và Thiên Sứ của Ngài cùng những người có đức tin trong việc tìm lấy thế lực đỡ đầu và bảo hộ; kêu gọi họ tránh kêt giao và yêu mến những kẻ vô đức tin.

• من صفات أهل النفاق: موالاة أعداء الله تعالى.
Một trong những đặc điểm của người Do Thái: Kết giao thân tình với những kẻ thủ của Allah.

• التخاذل والتقصير في نصرة الدين قد ينتج عنه استبدال المُقَصِّر والإتيان بغيره، ونزع شرف نصرة الدين عنه.
Không bận tâm và quay mặt với việc ủng hộ và gìn giữ tôn giáo có thể dẫn đến hậu quả: Bị tước đi vinh dự ủng hộ tôn giáo và bị thay thế bởi người khác.

• التحذير من الساخرين بدين الله تعالى من الكفار وأهل النفاق، ومن موالاتهم.
Cảnh báo những kẻ chế giễu và bỡn cợt với tôn giáo của Allah từ những kẻ vô đức tin và giả tạo đức tin, cũng như những ai kết thân với họ.

 
Anlam tercümesi Ayet: (55) Sure: Sûratu'l-Mâide
Surelerin fihristi Sayfa numarası
 
Kur'an-ı Kerim meal tercümesi - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - Mealler fihristi

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

Kapat