Kur'an-ı Kerim meal tercümesi - الترجمة الفيتنامية - مركز رواد الترجمة * - Mealler fihristi

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Anlam tercümesi Ayet: (101) Sure: Sûratu'l-İsrâ
وَلَقَدۡ ءَاتَيۡنَا مُوسَىٰ تِسۡعَ ءَايَٰتِۭ بَيِّنَٰتٖۖ فَسۡـَٔلۡ بَنِيٓ إِسۡرَٰٓءِيلَ إِذۡ جَآءَهُمۡ فَقَالَ لَهُۥ فِرۡعَوۡنُ إِنِّي لَأَظُنُّكَ يَٰمُوسَىٰ مَسۡحُورٗا
Quả thật, TA (Allah) đã ban cho Musa (Môi-sê) chín phép lạ rõ rệt[7]. Ngươi (Thiên Sứ) hãy hỏi người dân Israel xem (có phải) khi Y (Musa) mang (các phép lạ đó) đến trình họ thì Pha-ra-ông đã bảo Y: “Này Musa, quả thật ta đoán Ngươi chính là tên phù thủy”.
[7] Cây gậy, bàn tay, hạn hán, mất mùa, lũ lụt, nạn cào cào, nạn chấy rận, nạn ếch nhái và máu.
Arapça tefsirler:
 
Anlam tercümesi Ayet: (101) Sure: Sûratu'l-İsrâ
Surelerin fihristi Sayfa numarası
 
Kur'an-ı Kerim meal tercümesi - الترجمة الفيتنامية - مركز رواد الترجمة - Mealler fihristi

ترجمة معاني القرآن الكريم إلى اللغة الفيتنامية ترجمها فريق مركز رواد الترجمة بالتعاون مع موقع دار الإسلام islamhouse.com.

Kapat